Tổng giám đốc Petrovietnam Lê Mạnh Hùng tiếp lãnh đạo Perenco Việt Nam

09:21 | 09/08/2019

1,471 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 7/8 tại Hà Nội, ông Lê Mạnh Hùng, Tổng giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Petrovietnam) đã có buổi tiếp và làm việc với ông Gilles d’Argouges, Tổng giám đốc Perenco Việt Nam. 

Tham dự buổi tiếp còn có Lãnh đạo các Ban chuyên môn/Văn phòng và Tổng Công ty Thăm dò Khai thác Dầu khí (PVEP).

tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet nam
Tổng giám đốc Lê Mạnh Hùng và Tổng giám đốc Gilles d’Argouges tại buổi tiếp

Thay mặt lãnh đạo Perenco, ông Gilles d’Argouges, Tổng giám đốc Perenco Việt Nam chúc mừng Tổng giám đốc Lê Mạnh Hùng trên cương vị mới, đồng thời mong muốn Tổng giám đốc Petrovietnam tiếp tục tạo điều kiện hỗ trợ Perenco trong các dự án hợp tác với Petrovietnam.

Tại buổi tiếp, hai bên đã trao đổi thông tin về các dự án hợp tác giữa Perenco với Petrovietnam và các đơn vị thành viên, đồng thời đưa ra các đề xuất nhằm thúcđẩy và triển khai các dự án hợp tác.

Tổng giám đốc Lê Mạnh Hùng đánh giá cao sự hợp tác của Perenco với Petrovietnam cũng như sự quan tâm của Perenco đối với các dự án tại Việt Nam, đồng thời chia sẻ rằng Petrovietnam đang trong quá trình tái cấu trúc và xây dựng ngành công nghiệp dầu khí có chiến lược phát triển dài hạn. Tuy nhiên tiềm năng dầu khí là có hạn, vì vậy mong muốn tìm được những đối tác chiến lược cho mỗi lĩnh vực để mở rộng hợp tác ra quốc tế.

tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet nam
Các đại biểu chụp ảnh lưu niệm

Đối với dự án mà hai bên đang hợp tác, Petrovietnam mong muốn Perenco hỗ trợ để các bên có thể tiếp tục triển khai dự án Lô 67 Peru.

Perenco là công ty dầu khí độc lập, có trụ sở chính ở Anh và Pháp với 6.000 nhân viên và hoạt động tại nhiều quốc gia trên thế giới và đang hợp tác với Petrovietnam tại nhiều dự án.

tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet namTăng cường mối quan hệ hợp tác hữu nghị giữa thế hệ trẻ dầu khí Việt Nam – Liên bang Nga
tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet namTổng giám đốc Petrovietnam Lê Mạnh Hùng tiếp lãnh đạo Tập đoàn Doosan (Hàn Quốc)
tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet namPetrovietnam tham gia Hội nghị xúc tiến đầu tư gián tiếp tại Vương Quốc Anh
tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet namPhó Tổng giám đốc Petrovietnam Lê Mạnh Hùng tiếp Đại sứ Azerbaijan tại Việt Nam
tong giam doc le manh hung tiep lanh dao perenco viet namLãnh đạo Petrovietnam tiếp Trợ lý Ngoại trưởng Hoa Kỳ

Hiền Anh

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC HCM 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
AVPL/SJC ĐN 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼850K 74,250 ▼850K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼850K 74,150 ▼850K
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 ▼1000K 82,500 ▼950K
Cập nhật: 23/04/2024 15:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
TPHCM - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Hà Nội - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Hà Nội - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Đà Nẵng - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Miền Tây - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Miền Tây - SJC 80.700 ▼300K 83.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 ▼1300K 74.800 ▼1500K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 ▼900K 82.300 ▼900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 ▼1300K 73.700 ▼1300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 ▼970K 55.430 ▼970K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 ▼760K 43.270 ▼760K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 ▼540K 30.810 ▼540K
Cập nhật: 23/04/2024 15:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 ▼110K 7,520 ▼90K
Trang sức 99.9 7,275 ▼110K 7,510 ▼90K
NL 99.99 7,280 ▼110K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260 ▼110K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 ▼110K 7,550 ▼90K
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310 ▼30K
Cập nhật: 23/04/2024 15:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 80,700 ▼300K 83,000 ▼500K
SJC 5c 80,700 ▼300K 83,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 80,700 ▼300K 83,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,700 ▼1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 ▼1100K 74,800 ▼1200K
Nữ Trang 99.99% 72,600 ▼1200K 73,900 ▼1200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼1188K 73,168 ▼1188K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼816K 50,407 ▼816K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼501K 30,969 ▼501K
Cập nhật: 23/04/2024 15:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 23/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,187 16,287 16,737
CAD 18,333 18,433 18,983
CHF 27,464 27,569 28,369
CNY - 3,473 3,583
DKK - 3,586 3,716
EUR #26,662 26,697 27,957
GBP 31,052 31,102 32,062
HKD 3,173 3,188 3,323
JPY 161.09 161.09 169.04
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,280 2,360
NZD 14,832 14,882 15,399
SEK - 2,292 2,402
SGD 18,245 18,345 19,075
THB 633.54 677.88 701.54
USD #25,180 25,180 25,488
Cập nhật: 23/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 23/04/2024 15:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 23/04/2024 15:45