Tin tức kinh tế ngày 5/12: Xuất khẩu gạo lần đầu tiên vượt 5 tỷ USD

21:51 | 05/12/2024

153 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Xuất khẩu gạo lần đầu tiên vượt 5 tỷ USD; Thu hơn 108.000 tỷ đồng thuế thương mại điện tử sau 11 tháng; VN Index tăng mạnh nhất 4 tháng… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 5/12
Tin tức kinh tế ngày 5/12: Xuất khẩu gạo lần đầu tiên vượt 5 tỷ USD
Xuất khẩu gạo lần đầu tiên vượt 5 tỷ USD (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới tăng nhẹ, trong nước đi ngang

Sáng 5/12 (theo giờ Việt Nam), giá vàng thế giới giao ngay ở mức 2.647,31 USD/ounce, tăng 2,07 USD/Ounce trong 24 giờ qua.

Tại thị trường trong nước, giá vàng miếng đi ngang so với đầu giờ sáng ngày 4/12.

Cụ thể, Công ty TNHH MTV Vàng bạc đá quý Sài Gòn (SJC) niêm yết giá vàng miếng ở mức 85,5 đồng/lượng bán ra và mua vào ở mức 83 đồng/lượng. Chênh lệch giữa 2 chiều là 2,5 triệu đồng.

Đây cũng là mức giá mà Doji và Phú Quý SJC đang niêm yết.

Còn tại Bảo Tín Minh Châu, giá vàng ở mức 83,3- 85,8 triệu đồng/lượng (mua - bán). Chênh lệch giữa 2 chiều là 2,5 triệu đồng/lượng.

Xuất khẩu gạo lần đầu tiên vượt 5 tỷ USD

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo tháng 11/2024 ước đạt 700.000 tấn và 444,9 triệu USD, đưa tổng khối lượng và giá trị xuất khẩu gạo 11 tháng kể từ đầu năm 2024 đạt gần 8,5 triệu tấn và 5,31 tỷ USD, tăng 10,6% về khối lượng và tăng 22,4% về giá trị so với cùng kỳ năm 2023.

Đây là lần đầu tiên Việt Nam có giá trị xuất khẩu gạo đạt trên 5 tỷ USD. Kết quả này có bởi giá gạo xuất khẩu bình quân 11 tháng năm 2024 ước đạt 627,9 USD/tấn, tăng 10,6% so với cùng kỳ năm 2023. Hiện tỷ lệ gạo thơm xuất khẩu của Việt Nam là 20%, gạo trắng 70%, còn lại là gạo Japonica và nếp.

Gần 31,4 tỷ USD vốn FDI “đổ” vào Việt Nam trong 11 tháng

Theo số liệu mới nhất từ Cục Đầu tư nước ngoài (Bộ Kế hoạch và Đầu tư), tính đến cuối tháng 11, tổng vốn đầu tư nước ngoài (FDI) vào Việt Nam, bao gồm vốn đăng ký cấp mới, điều chỉnh và góp vốn mua cổ phần, mua phần vốn góp đạt gần 31,4 tỷ USD, tăng 1% so với cùng kỳ năm 2023.

Trong đó, có 3.035 dự án mới được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (tăng 1,6% so với cùng kỳ), tổng vốn đăng ký đạt gần 17,39 tỷ USD (tăng 0,7% so với cùng kỳ).

Đồng thời, số lượt dự án điều chỉnh vốn là 1.350 lượt (tăng 12,9%), với tổng vốn đăng ký tăng thêm đạt hơn 9,93 tỷ USD (tăng 40,7%). Ngoài ra, có 3.029 giao dịch góp vốn mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài (giảm 7%), tổng giá trị vốn góp đạt gần 4,06 tỷ USD (giảm 39,7%).

Thu hơn 108.000 tỷ đồng thuế thương mại điện tử sau 11 tháng

Tổng cục Thuế vừa cập nhật thông tin về tình hình thực hiện công tác thuế tháng 11 và lũy kế 11 tháng năm nay.

Theo đó, lũy kế 11 tháng năm nay, các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh TMĐT đã nộp khoảng 108.000 tỷ đồng tiền thuế, tăng 22% so với số thuế bình quân cùng kỳ năm 2023.

Đến nay, Tổng cục Thuế đã ghi nhận 116 nhà cung cấp nước ngoài như Google, Meta, Netflix, TikTok… đăng ký, khai và nộp thuế qua Cổng Thông tin điện tử dành cho nhóm này.

Tính đến hết tháng 11, số thu từ các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài đạt 19.774 tỷ đồng. Tính riêng số thu khai trực tiếp qua Cổng thông tin năm nay đạt 8.687 tỷ đồng, tăng 26% so với cùng kỳ.

VN-Index tăng mạnh nhất 4 tháng

Thị trường chứng khoán ngày 5/12 ghi nhận phiên giao dịch khởi sắc nhất trong gần 4 tháng qua. Với sự đổ bộ của dòng tiền lớn, chỉ số đại diện sàn HoSE bật tăng hơn 27 điểm và tiến lên mốc 1.267 điểm.

Kết phiên, VN Index tăng 27,12 điểm (+2,19%) lên 1.267,53 điểm, biên độ tăng cao nhất trong gần 4 tháng qua. Trên sàn Hà Nội, HNX Index cũng tăng 4,98 điểm (+2,22%) lên 229,6 điểm; UPCoM Index tăng 0,51 điểm (+0,55%) lên 92,95 điểm.

Thanh khoản trên cả 3 sàn hôm nay tăng vọt lên mức 2 tháng với giá trị 23.500 tỷ đồng, hầu hết là giao dịch khớp lệnh.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC HCM 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
AVPL/SJC ĐN 118,500 ▼400K 120,500 ▼400K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,780 ▼50K 11,200 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,770 ▼50K 11,190 ▼50K
Cập nhật: 07/07/2025 13:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
TPHCM - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Hà Nội - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Hà Nội - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Đà Nẵng - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Miền Tây - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Miền Tây - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 ▼400K 120.500 ▼400K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.200 ▼600K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.200 ▼600K 116.900 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.400 ▼700K 115.900 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.280 ▼700K 115.780 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.570 ▼700K 115.070 ▼700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.340 ▼690K 114.840 ▼690K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.580 ▼520K 87.080 ▼520K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.450 ▼410K 67.950 ▼410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.860 ▼300K 48.360 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.760 ▼650K 106.260 ▼650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.350 ▼430K 70.850 ▼430K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.990 ▼450K 75.490 ▼450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.460 ▼480K 78.960 ▼480K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.110 ▼270K 43.610 ▼270K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.900 ▼230K 38.400 ▼230K
Cập nhật: 07/07/2025 13:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 ▼80K 11,640 ▼70K
Trang sức 99.9 11,180 ▼80K 11,630 ▼70K
NL 99.99 10,760 ▼90K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,760 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 ▼70K 11,700 ▼70K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 ▼40K 12,050 ▼40K
Cập nhật: 07/07/2025 13:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16483 16752 17335
CAD 18646 18924 19538
CHF 32246 32629 33280
CNY 0 3570 3690
EUR 30143 30417 31442
GBP 34816 35209 36135
HKD 0 3200 3402
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15407 15995
SGD 19941 20223 20749
THB 718 781 835
USD (1,2) 25883 0 0
USD (5,10,20) 25922 0 0
USD (50,100) 25951 25985 26325
Cập nhật: 07/07/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,970 25,970 26,330
USD(1-2-5) 24,931 - -
USD(10-20) 24,931 - -
GBP 35,222 35,317 36,218
HKD 3,272 3,282 3,381
CHF 32,542 32,643 33,460
JPY 177.61 177.93 185.42
THB 768.15 777.64 831.95
AUD 16,815 16,875 17,346
CAD 18,900 18,960 19,514
SGD 20,112 20,175 20,850
SEK - 2,687 2,781
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,057 4,197
NOK - 2,550 2,638
CNY - 3,599 3,697
RUB - - -
NZD 15,438 15,582 16,035
KRW 17.67 18.43 19.89
EUR 30,360 30,384 31,620
TWD 814.47 - 986.02
MYR 5,779.41 - 6,519.1
SAR - 6,854.94 7,216.17
KWD - 83,317 88,726
XAU - - -
Cập nhật: 07/07/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,980 25,980 26,320
EUR 30,170 30,291 31,420
GBP 35,002 35,143 36,137
HKD 3,266 3,279 3,384
CHF 32,311 32,441 33,373
JPY 176.53 177.24 184.60
AUD 16,700 16,767 17,308
SGD 20,129 20,210 20,762
THB 781 784 819
CAD 18,848 18,924 19,455
NZD 15,487 15,995
KRW 18.33 20.14
Cập nhật: 07/07/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25970 25970 26330
AUD 16660 16760 17328
CAD 18824 18924 19476
CHF 32483 32513 33403
CNY 0 3610.4 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30412 30512 31285
GBP 35099 35149 36262
HKD 0 3330 0
JPY 176.69 177.69 184.22
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.9 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15513 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20097 20227 20958
THB 0 747.5 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12050000
XBJ 10800000 10800000 12050000
Cập nhật: 07/07/2025 13:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,290
USD20 25,970 26,020 26,290
USD1 25,970 26,020 26,290
AUD 16,746 16,896 17,960
EUR 30,464 30,614 31,784
CAD 18,790 18,890 20,198
SGD 20,183 20,333 20,802
JPY 177.56 179.06 183.64
GBP 35,229 35,379 36,156
XAU 11,819,000 11,819,000 12,121,000
CNY 0 3,495 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 07/07/2025 13:45