Tin tức kinh tế ngày 3/4: Tỷ giá USD/VND vẫn trong tầm kiểm soát

20:57 | 03/04/2024

1,399 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Dự báo tín dụng tăng trưởng 3,8% trong quý II; Thu ngân sách từ xuất nhập khẩu giảm 4,2%; Tỷ giá USD/VND vẫn trong tầm kiểm soát… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 3/4.
Tin tức kinh tế ngày 3/4: Tỷ giá USD/VND vẫn trong tầm kiểm soát
Tỷ giá USD/VND vẫn trong tầm kiểm soát (Ảnh minh họa).

Giá vàng bất ngờ tăng mạnh

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 3/4, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2282,39 USD/ounce, tăng khoảng 32,63 USD so với cùng thời điểm ngày 2/4.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 3/4, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 79,3-81,3 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 200.000 đồng ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 2/4.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 78,6-81,1 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 300.000 đồng ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 2/4.

Dự báo tín dụng tăng trưởng 3,8% trong quý 2

Vụ Dự báo, thống kê (Ngân hàng Nhà nước) vừa công bố điều tra xu hướng kinh doanh quý II/2024 đối với các tổ chức tín dụng, tỷ lệ trả lời đạt 96%.

Theo đó, các tổ chức tín dụng dự báo huy động vốn toàn hệ thống tăng 3,5% trong quý II/2024 và tăng 9,9% trong năm 2024. Dư nợ tín dụng toàn hệ thống tăng bình quân 3,8% trong quý II/2024 và tăng 13,6% trong năm 2024.

Thu ngân sách từ xuất nhập khẩu giảm 4,2%

Tổng cục Hải quan cho biết: Thu ngân sách nhà nước quý I/2024 đạt 88.354 tỷ đồng, đạt 26,3% dự toán được giao, giảm 4,2% so với cùng kỳ năm 2023.

Theo đó, xuất khẩu trong 3 tháng ước đạt 93,06 tỷ USD, tăng 17% (tương ứng tăng 13,51 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước, nhập khẩu ước đạt 84,98 tỷ USD, tăng 13,9% (tương ứng tăng 10,35 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước.

Tổng xuất nhập khẩu lũy kế trong 3 tháng đầu năm ước đạt 178,04 tỷ USD, tăng 15,5% (tương ứng tăng 23,86 tỷ USD) so với cùng kỳ năm trước. Như vậy, cán cân thương mại trong trong 3 tháng đầu năm 2024 ước tính xuất siêu 8,08 tỷ USD.

Cả nước còn 4 cửa hàng chưa có hóa đơn điện tử

Tổng cục Thuế cho biết, tính đến hết 2/4/2024, cả nước chỉ còn 4 cửa hàng xăng dầu chưa thực hiện xuất hóa đơn điện tử sau mỗi lần bán hàng.

Theo cơ quan thuế, 4 cửa hàng xăng dầu này đều nằm ở vùng sâu vùng xa, dẫn tới nhiều khó khăn trong công tác triển khai hóa đơn điện tử. Tuy nhiên, Tổng cục Thuế khẳng định: mục tiêu đạt 100% cửa hàng xăng dầu có hóa đơn điện tử là hoàn toàn khả thi, và sẽ sớm hoàn thành.

Tỷ giá USD/VND vẫn trong tầm kiểm soát

Phó Thống đốc NHNN Đào Minh Tú cho rằng, với các chính sách điều hành đã được đưa ra, hiện tỷ giá USD/VND vẫn duy trì sự ổn định, đảm bảo các cân đối lớn của nền kinh tế.

“Thị trường ngoại tệ, chứng khoán, các cân đối chung, trạng thái ngoại tệ của các ngân hàng thương mại, các nhu cầu ngoại tệ hợp pháp cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu, người dân vẫn được đáp ứng đủ”, Phó thống đốc Đào Minh Tú chia sẻ.

Bên cạnh đó, ông cho rằng tỷ lệ mất giá của Đồng Việt Nam so với các đồng tiền tệ khác tương đối thấp. Trong năm 2023, VND mất giá khoảng 2,9%, hiện nay trên thị trường liên ngân hàng, tỷ giá USD/VND tăng khoảng 2,6%.

Tin tức kinh tế ngày 2/4: Giá cà phê trong nước tăng “phi mã”

Tin tức kinh tế ngày 2/4: Giá cà phê trong nước tăng “phi mã”

Giá cà phê trong nước tăng “phi mã”; Chính phủ dự kiến trả nợ gần 454.000 tỷ đồng trong năm 2024; Kinh tế khu vực châu Á phát triển chậm hơn dự tính… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 2/4.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 120,500 ▼500K
AVPL/SJC HCM 118,500 120,500 ▼500K
AVPL/SJC ĐN 118,500 120,500 ▼500K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,230 ▼100K 11,460 ▼80K
Nguyên liệu 999 - HN 11,220 ▼100K 11,450 ▼80K
Cập nhật: 25/04/2025 20:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
TPHCM - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Hà Nội - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Đà Nẵng - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Miền Tây - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 120.500 ▼1000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 ▲1000K 117.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.500 ▲1000K 117.000 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 114.380 ▲1000K 116.880 ▲1000K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.660 ▲990K 116.160 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.430 ▲990K 115.930 ▲990K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.400 ▲750K 87.900 ▲750K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 61.100 ▲590K 68.600 ▲590K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.320 ▲410K 48.820 ▲410K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.770 ▲910K 107.270 ▲910K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 64.020 ▲610K 71.520 ▲610K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.700 ▲650K 76.200 ▲650K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 72.210 ▲680K 79.710 ▲680K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.530 ▲380K 44.030 ▲380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.260 ▲330K 38.760 ▲330K
Cập nhật: 25/04/2025 20:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 ▼50K 11,790 ▼50K
Trang sức 99.9 11,260 ▼50K 11,780 ▼50K
NL 99.99 11,270 ▼50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,270 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 ▼50K 11,800 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 ▼50K 11,800 ▼50K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 ▼50K 11,800 ▼50K
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,050 ▼50K
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,050 ▼50K
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,050 ▼50K
Cập nhật: 25/04/2025 20:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16071 16337 16918
CAD 18203 18479 19098
CHF 30705 31081 31734
CNY 0 3358 3600
EUR 28903 29172 30205
GBP 33812 34201 35141
HKD 0 3224 3426
JPY 174 178 184
KRW 0 0 19
NZD 0 15179 15774
SGD 19247 19526 20051
THB 691 754 808
USD (1,2) 25759 0 0
USD (5,10,20) 25798 0 0
USD (50,100) 25826 25860 26195
Cập nhật: 25/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,869 25,869 26,195
USD(1-2-5) 24,834 - -
USD(10-20) 24,834 - -
GBP 34,155 34,248 35,106
HKD 3,298 3,308 3,403
CHF 30,856 30,951 31,778
JPY 177.61 177.93 185.62
THB 741.42 750.58 802.7
AUD 16,440 16,500 16,926
CAD 18,514 18,573 19,051
SGD 19,477 19,537 20,131
SEK - 2,659 2,749
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,890 4,019
NOK - 2,454 2,536
CNY - 3,537 3,628
RUB - - -
NZD 15,215 15,356 15,787
KRW 16.86 17.58 18.85
EUR 29,076 29,099 30,297
TWD 723.49 - 874.69
MYR 5,562.41 - 6,266.28
SAR - 6,827.91 7,177.26
KWD - 82,612 87,774
XAU - - -
Cập nhật: 25/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,850 25,855 26,195
EUR 28,962 29,078 30,167
GBP 34,006 34,143 35,116
HKD 3,288 3,301 3,408
CHF 30,755 30,879 31,771
JPY 177.54 178.25 185.63
AUD 16,330 16,396 16,926
SGD 19,478 19,556 20,087
THB 759 762 795
CAD 18,440 18,514 19,030
NZD 15,322 15,832
KRW 17.35 19.11
Cập nhật: 25/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25820 25820 26180
AUD 16242 16342 16913
CAD 18385 18485 19039
CHF 30932 30962 31851
CNY 0 3534.3 0
CZK 0 1140 0
DKK 0 3965 0
EUR 29077 29177 30050
GBP 34100 34150 35260
HKD 0 3358 0
JPY 178.18 178.68 185.23
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6161 0
NOK 0 2507 0
NZD 0 15287 0
PHP 0 434 0
SEK 0 2711 0
SGD 19397 19527 20258
THB 0 719.9 0
TWD 0 796 0
XAU 11850000 11850000 12050000
XBJ 11400000 11400000 12050000
Cập nhật: 25/04/2025 20:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,845 25,895 26,195
USD20 25,845 25,895 26,195
USD1 25,845 25,895 26,195
AUD 16,308 16,458 17,548
EUR 29,217 29,367 30,586
CAD 18,329 18,429 19,769
SGD 19,488 19,638 20,135
JPY 178.37 179.87 184.78
GBP 34,197 34,347 35,166
XAU 11,848,000 0 12,052,000
CNY 0 3,727 0
THB 0 797 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 25/04/2025 20:45