Tin tức kinh tế ngày 29/3: Ngân sách Nhà nước bội thu hơn 128.000 tỷ đồng trong quý I/2023

20:42 | 29/03/2023

5,974 lượt xem
|
(PetroTimes) - Ngân sách Nhà nước bội thu hơn 128.000 tỷ đồng trong quý I/2023; Xuất khẩu nhiều mặt hàng chủ lực giảm mạnh; GDP quý I/2023 tăng 3,32%… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 29/3.
Tin tức kinh tế ngày 29/3:
Ngân sách Nhà nước bội thu hơn 128.000 tỷ đồng trong quý I/2023 (Ảnh minh họa)

Giá vàng thế giới tăng, trong nước giảm nhẹ

Giá vàng thế giới rạng sáng hôm nay đảo chiều tăng với vàng giao ngay tăng 18,3 USD lên mức 1.974 USD/ounce.

Tại thị trường trong nước, trước giờ mở cửa phiên giao dịch hôm nay 29/3, Công ty Vàng bạc đá quý Sài Gòn niêm yết giá vàng SJC mua vào bán ra ở mức 66,45 - 67,15 triệu đồng/lượng, giảm 200.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra so với phiên giao dịch trước.

Tập đoàn DOJI niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,40 - 67,10 triệu đồng/lượng, giảm lần lượt 50.000 đồng/lượng chiều mua vào và 100.000 đồng/lượng chiều bán ra.

Công ty vàng bạc Phú Quý niêm yết giá vàng SJC ở mức 66,40 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 67,10 triệu đồng/lượng, giảm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.

GDP quý I/2023 tăng 3,32%

Theo báo cáo kinh tế - xã hội mới được Tổng cục Thống kê công bố, tổng sản phẩm trong nước (GDP) quý I/2023 ước tính tăng 3,32% so với cùng kỳ năm trước. Mức tăng này chỉ cao hơn tốc độ tăng 3,21% của quý I/2020 trong giai đoạn 2011-2023.

Trong mức tăng chung của nền kinh tế, khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 2,52%, đóng góp 8,85%; khu vực công nghiệp và xây dựng giảm 0,4%, làm giảm 4,76%; khu vực dịch vụ tăng 6,79%, đóng góp 95,91%.

Quý I/2023, CPI của cả nước tăng 4,18%

Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê công bố ngày 29/3, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 3/2023 giảm 0,23% so với tháng trước. So với tháng 12/2022, CPI tháng 3/2023 tăng 0,74% và so với cùng kỳ năm trước tăng 3,35%.

Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng chính, có 6 nhóm hàng giảm giá so với tháng trước, 5 nhóm hàng tăng giá.

Tính chung 3 tháng đầu năm, CPI bình quân quý I/2023 tăng 4,18% so với cùng kỳ năm 2022.

Ngân sách Nhà nước bội thu hơn 128.000 tỷ đồng trong quý I/2023

Theo báo cáo của Tổng cục Thống kê ngày 29/3, tổng chi NSNN tháng 3/2023 ước đạt 130,6 nghìn tỷ đồng. Lũy kế quý I/2023 ước đạt 363,4 nghìn tỷ đồng, bằng 17,5% dự toán năm và tăng 7,2% so với cùng kỳ năm trước.

Trong đó, chi thường xuyên quý I/2023 ước đạt 262,1 nghìn tỷ đồng, bằng 22,4% dự toán năm và tăng 5,4% so với cùng kỳ năm trước. Chi đầu tư phát triển đạt 73,2 nghìn tỷ đồng, bằng 10,1% và tăng 18,9%. Chi trả nợ lãi 27,9 nghìn tỷ đồng, bằng 27,1% và giảm 3,4%.

Như vậy, tới hết quý I, ước tính NSNN bội thu hơn 128 nghìn tỷ đồng, tăng thêm 8 nghìn tỷ đồng so với thống kê ở tháng liền kề.

Xuất khẩu nhiều mặt hàng chủ lực giảm mạnh

Theo Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn (NN&PTNT), trong tháng 3, kim ngạch xuất khẩu nông, lâm, thủy sản, của cả nước ước đạt hơn 4,6 tỷ USD (giảm 6,5% so với tháng 3/2022). Tính chung 3 tháng đầu năm, kim ngạch toàn ngành ước đạt 11,2 tỷ USD, giảm 14,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

Kéo lùi sự tăng trưởng của ngành phải kể đến các mặt hàng như cà phê, cao su, chè, hạt tiêu, cá tra, tôm, gỗ và sản phẩm gỗ, sản phẩm mây, tre, cói thảm…

Tin tức kinh tế ngày 28/3: Đặt mục tiêu xuất khẩu lương thực thực phẩm trên 30 tỷ USD/năm

Tin tức kinh tế ngày 28/3: Đặt mục tiêu xuất khẩu lương thực thực phẩm trên 30 tỷ USD/năm

3 tháng đầu năm, Việt Nam đầu tư ra nước ngoài gần 120 triệu USD; Nhiều thị trường tăng nhập khẩu cá tra Việt Nam; Đặt mục tiêu xuất khẩu lương thực thực phẩm trên 30 tỷ USD/năm… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 28/3.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Hà Nội - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Đà Nẵng - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Miền Tây - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Tây Nguyên - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Đông Nam Bộ - PNJ 145,800 ▲1100K 148,800 ▲1100K
Cập nhật: 31/10/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,580 14,780
Miếng SJC Nghệ An 14,580 14,780
Miếng SJC Thái Bình 14,580 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,480 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,480 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,480 14,780
NL 99.99 13,950 ▲70K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,950 ▲70K
Trang sức 99.9 13,940 ▲70K 14,770
Trang sức 99.99 13,950 ▲70K 14,780
Cập nhật: 31/10/2025 11:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,458 14,782
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,458 14,783
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,431 ▼5K 1,456 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,431 ▼5K 1,457 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,416 ▼5K 1,446 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,668 ▼495K 143,168 ▼495K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,111 ▼375K 108,611 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,988 ▼340K 98,488 ▼340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,865 ▲72748K 88,365 ▲79498K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 7,696 ▼69556K 8,446 ▼76306K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,954 ▼209K 60,454 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Cập nhật: 31/10/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16706 16975 17547
CAD 18275 18551 19167
CHF 32157 32539 33184
CNY 0 3470 3830
EUR 29801 30074 31102
GBP 33804 34193 35124
HKD 0 3256 3458
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14771 15360
SGD 19700 19981 20501
THB 728 792 845
USD (1,2) 26043 0 0
USD (5,10,20) 26084 0 0
USD (50,100) 26113 26132 26347
Cập nhật: 31/10/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,137 26,137 26,347
USD(1-2-5) 25,092 - -
USD(10-20) 25,092 - -
EUR 30,088 30,112 31,240
JPY 168.33 168.63 175.6
GBP 34,277 34,370 35,156
AUD 17,011 17,072 17,519
CAD 18,536 18,596 19,113
CHF 32,571 32,672 33,348
SGD 19,894 19,956 20,572
CNY - 3,656 3,752
HKD 3,338 3,348 3,430
KRW 17.07 17.8 19.1
THB 779.3 788.92 839.93
NZD 14,827 14,965 15,305
SEK - 2,751 2,830
DKK - 4,024 4,139
NOK - 2,582 2,657
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,884.83 - 6,599.75
TWD 776.16 - 933.55
SAR - 6,923.54 7,244.75
KWD - 83,858 88,641
CZK 1,066 - 1,528
Cập nhật: 31/10/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,127 26,347
EUR 29,840 29,960 31,085
GBP 33,987 34,123 35,105
HKD 3,318 3,331 3,439
CHF 32,249 32,379 33,288
JPY 167.11 167.78 174.80
AUD 16,900 16,968 17,517
SGD 19,889 19,969 20,511
THB 792 795 831
CAD 18,468 18,542 19,081
NZD 14,847 15,347
KRW 17.68 19.35
Cập nhật: 31/10/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26120 26120 26347
AUD 16873 16973 17583
CAD 18455 18555 19165
CHF 32419 32449 33323
CNY 0 3665.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 29990 30020 31043
GBP 34103 34153 35266
HKD 0 3390 0
JPY 167.45 167.95 174.96
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14870 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19855 19985 20716
THB 0 757.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14690000 14690000 14890000
SBJ 13000000 13000000 14890000
Cập nhật: 31/10/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,150 26,200 26,347
USD20 26,153 26,200 26,345
USD1 23,839 26,200 26,347
AUD 16,934 17,034 18,163
EUR 30,165 30,165 31,494
CAD 18,420 18,520 19,840
SGD 19,952 20,102 20,990
JPY 168.24 169.74 174.38
GBP 34,224 34,374 35,163
XAU 14,578,000 0 14,782,000
CNY 0 3,551 0
THB 0 795 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/10/2025 11:45