Tin tức kinh tế ngày 29/2: Tỷ giá USD tăng mạnh ngay từ đầu năm

20:45 | 29/02/2024

382 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chỉ số giá tiêu dùng tháng 2/2024 tăng 1,04%; Tỷ giá USD tăng mạnh ngay từ đầu năm; Giá bitcoin tăng chóng mặt… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 29/2.
Tin tức kinh tế ngày 29/2: Tỷ giá USD tăng mạnh ngay từ đầu năm
Tỷ giá USD tăng mạnh ngay từ đầu năm (Ảnh minh họa)

Giá vàng đồng loạt tăng

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/2, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2034,47 USD/ounce, tăng 4,35 USD so với cùng thời điểm ngày 28/2.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 29/2, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 77,3-79,3 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 400.000 đồng ở cả chiều mua ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 28/2.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 77,25-79,25 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), tăng 400.000 đồng ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 28/2.

Chỉ số giá tiêu dùng tháng 2/2024 tăng 1,04%

Theo báo cáo tình hình kinh tế - xã hội tháng 2/2024 của Tổng cục Thống kê, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng này tăng 1,04% so với tháng trước. Trong 11 nhóm hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng chính, có 9 nhóm hàng tăng giá, 2 nhóm hàng giảm giá gồm bưu chính, viễn thông (-0,17%) và giáo dục (-0,42%).

Theo Tổng cục Thống kê, do tháng 2 có Tết Nguyên đán Giáp Thìn nên nhu cầu mua sắm hàng hóa và dịch vụ của người dân tăng cao cộng với giá gạo trong nước tăng theo giá gạo xuất khẩu; giá xăng dầu, giá gas tăng theo giá nhiên liệu thế giới là những nguyên nhân chính làm cho chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tháng 2/2024 tăng so với tháng trước.

Tỷ giá USD tăng mạnh ngay từ đầu năm

Tỷ giá USD bắt đầu có dấu hiệu tăng trở lại sau thời gian dài hạ nhiệt. Sau 2 tháng đầu năm, tỷ giá USD giao dịch tại các ngân hàng thương mại đã tăng trên 1,7% cho thấy diễn biến tỷ giá khá khác biệt so với các năm trước.

Các chuyên gia phân tích cho rằng biến động đi lên của tỷ giá chỉ mang tính ngắn hạn, tiền đồng vẫn có khả năng tăng giá trở lại trong trung và dài hạn.

2 tháng đầu năm, cán cân thương mại hàng hóa xuất siêu xuất siêu 4,72 tỷ USD

Theo Tổng cục Thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nước tháng 2/2024 đạt 24,82 tỷ USD, giảm 28,1% so với tháng trước và giảm 5% so với cùng kỳ năm trước. Lũy kế 2 tháng đầu năm 2024, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa đạt 59,34 tỷ USD, tăng 19,2% so với cùng kỳ.

Lũy kế 2 tháng đầu năm, tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu hàng hóa ước đạt 113,96 tỷ USD, tăng 18,6% so với cùng kỳ năm 2023. Cán cân thương mại hàng hóa xuất siêu 4,72 tỷ USD (cùng kỳ năm trước xuất siêu 3,5 tỷ USD).

Giá bitcoin tăng chóng mặt

Ở phiên giao dịch 28/2 trên thị trường Mỹ và 29/2 tại châu Á, giá trị đồng bitcoin tăng "chóng mặt", có thời điểm hơn 63.000 USD/BTC, tương đương khoảng 1,56 tỷ đồng/BTC, đạt mức cao nhất trong hơn 2 năm qua. Ngoài ra, mức tăng giá trị hàng tháng của đồng tiền này là 44%, lớn nhất kể từ tháng 12/2020.

Bitcoin tăng vọt theo dự báo của nhiều nhà phân tích khi được cơ quan quản lý Mỹ chính thức cho phép lập quỹ đầu tư ETF. Điều đó khiến dòng tiền lớn chảy vào kênh đầu tư này.

Tin tức kinh tế ngày 28/2: Đầu tư ra nước ngoài 2 tháng đầu năm tăng 38,6%

Tin tức kinh tế ngày 28/2: Đầu tư ra nước ngoài 2 tháng đầu năm tăng 38,6%

Đầu tư ra nước ngoài 2 tháng đầu năm tăng 38,6%; Xuất khẩu tôm đón tín hiệu tích cực từ đầu năm; Nhóm doanh nghiệp bảo hiểm lãi kỷ lục… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 28/2.

P.V (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 14:00