Tin tức kinh tế ngày 23/2: NHNN đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng cao nhất 8 năm

21:24 | 23/02/2025

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - NHNN đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng cao nhất 8 năm; Giá cà phê trong nước tăng cao; Xuất khẩu dệt may đạt 3,19 tỷ USD trong tháng đầu năm… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 23/2.
Tin tức kinh tế ngày 23/2: NHNN đặt mục tiêu tín dụng tăng trưởng cao nhất 8 năm
NHNN đặt mục tiêu tín dụng tăng trưởng 16% trong năm 2025. (Ảnh minh họa)

Giá vàng trong nước và thế giới tiếp tục "neo" cao

Giá vàng thế giới giao ngay chốt phiên giao dịch cuối tuần đứng quanh ngưỡng 2.936 USD/ounce. So với chốt phiên cuối tuần trước, giá vàng thế giới đã tăng mạnh 54 USD/ounce so với chốt phiên trước đó tại thị trường này.

Tại thị trường trong nước, giá vàng tiếp tục duy trì ở mức cao. Cụ thể, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức 89,4 triệu đồng/lượng (mua vào) và 91,7 triệu đồng/lượng (bán ra), không thay đổi so với phiên giao dịch trước đó.

Vàng nhẫn được Bảo Tín Minh Châu mua vào ở mức 90,2 triệu đồng/lượng và bán ra 91,8 triệu đồng/lượng.

Xuất khẩu dệt may đạt 3,19 tỷ USD trong tháng đầu năm

Trong tháng 1/2025, xuất khẩu dệt may mang về 3,19 tỷ USD, tăng 1,8% so với cùng kỳ năm ngoái. Nhiều doanh nghiệp đã nhận sản xuất đơn hàng tới quý III năm nay.

Để đảm bảo các đơn hàng cho vụ Xuân - Hè, nhiều đơn vị đã tăng năng lực sản xuất để đảm bảo tiến độ đơn hàng. Dự kiến từ nay đến hết quý II/2025, ngành may mặc sẽ tiếp tục xu hướng phục hồi từ cuối năm 2024. Nhiều tín hiệu tích cực cho ngành dệt may ngay từ đầu năm khi sức cầu từ các thị trường lớn như Mỹ, EU, Nhật Bản… tăng trở lại.

NHNN đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng cao nhất 8 năm qua

Để góp phần thúc đẩy tăng trưởng GDP năm 2025 đạt 8%, chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng định hướng được đặt ra ở mức 16%, cao nhất trong 8 năm qua.

Ông Đào Minh Tú, Phó Thống đốc thường trực Ngân hàng Nhà nước, cho biết: "NHNN sẽ tiếp tục tạo thuận lợi cho các ngân hàng thương mại. Nếu ngân hàng thương mại cho vay tích cực, đúng đối tượng và phát huy được hiệu quả nguồn vốn cũng như bảo đảm được an toàn, lành mạnh thì càng được chủ động triển khai. NHNN sẽ kiểm soát cũng như bảo đảm tổng thể mức tăng trưởng tín dụng của nền kinh tế".

Trong nhiều năm qua, trung bình hơn 2% tăng trưởng tín dụng sẽ giúp tăng trưởng 1% GDP mỗi năm. NHNN đặt mục tiêu tăng trưởng tín dụng khoảng 16% cho mục tiêu tăng trưởng kinh tế 8%. Nếu tăng trưởng GDP đến 10% thì tăng trưởng tín dụng phải ở mức 18 - 20%.

Giá cà phê trong nước tăng cao

Sáng 23/2 (giờ Việt Nam), trên sàn London, giá cà phê Robusta từ 5.605 – 5.712 USD/tấn, đi ngang giá so với hôm qua.

Giá cà phê Arabica trên sàn New York ghi nhận cũng đi ngang so với hôm qua. Theo đó, giá cà phê kỳ giao vào tháng 5/2025 là 389.25 cent/lb, kỳ giao hàng tháng 7 là 378.90 cent/lb, kỳ giao hàng tháng 9 là 368.00 cent/lb và kỳ giao hàng tháng 12 là 354.95 cent/lb.

Giá cà phê trong nước hôm nay tăng cao kỷ lục, đang ở mức trung bình 134.000 đồng/kg, tăng 1.900 đồng/kg so với ngày hôm qua và chỉ kém mức kỷ lục hồi cuối tháng 4 năm ngoái 400 đồng/kg.

Giá gạo xuất khẩu ở mức thấp nhất kể từ tháng 8/2021

Tuần qua, giá gạo xuất khẩu của Việt Nam quanh mốc 390 đô la Mỹ/tấn, mức thấp nhất kể từ cuối tháng 8/2021. Vì thế, giá lúa gạo trên thị trường nội địa có xu hướng giảm.

Hiệp hội Lương thực Việt Nam cho biết, giá lúa thường tại ruộng tuần qua cao nhất là 5.450 đồng/kg, giá bình quân là 5.307 đồng/kg, giảm 64 đồng/kg. Giá lúa thường tại kho giảm trung bình 269 đồng/kg, ở mức 6.542 đồng/kg; giá cao nhất là 6.950 đồng/kg.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,300 11,550
Miếng SJC Nghệ An 11,300 11,550
Miếng SJC Hà Nội 11,300 11,550
Cập nhật: 17/04/2025 02:45
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 113,000 115,500
AVPL/SJC HCM 113,000 115,500
AVPL/SJC ĐN 113,000 115,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,030 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 11,020 11,250
Cập nhật: 17/04/2025 02:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 110.500 113.600
TPHCM - SJC 113.000 115.500
Hà Nội - PNJ 110.500 113.600
Hà Nội - SJC 113.000 115.500
Đà Nẵng - PNJ 110.500 113.600
Đà Nẵng - SJC 113.000 115.500
Miền Tây - PNJ 110.500 113.600
Miền Tây - SJC 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 110.500
Giá vàng nữ trang - SJC 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 110.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 110.500 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 82.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 63.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 44.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 66.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 71.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 74.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 40.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 34.940 37.440
Cập nhật: 17/04/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,820 11,340
Trang sức 99.9 10,810 11,330
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,050 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,050 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,300 11,550
Miếng SJC Nghệ An 11,300 11,550
Miếng SJC Hà Nội 11,300 11,550
Cập nhật: 17/04/2025 02:45
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 113,000 115,500
AVPL/SJC HCM 113,000 115,500
AVPL/SJC ĐN 113,000 115,500
Nguyên liệu 9999 - HN 11,030 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 11,020 11,250
Cập nhật: 17/04/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,670 25,720 25,990
USD20 25,670 25,720 25,990
USD1 25,670 25,720 25,990
AUD 16,098 16,248 17,321
EUR 29,103 29,253 30,426
CAD 18,154 18,254 19,571
SGD 19,362 19,512 19,992
JPY 178.7 180.2 184.82
GBP 33,903 34,053 34,885
XAU 11,138,000 0 11,392,000
CNY 0 3,378 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15941 16207 16788
CAD 18048 18323 18943
CHF 30970 31347 31998
CNY 0 3358 3600
EUR 28733 29001 30034
GBP 33494 33881 34824
HKD 0 3200 3402
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14968 15559
SGD 19127 19406 19932
THB 693 756 810
USD (1,2) 25581 0 0
USD (5,10,20) 25619 0 0
USD (50,100) 25646 25680 26035
Cập nhật: 17/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,660 25,660 26,020
USD(1-2-5) 24,634 - -
USD(10-20) 24,634 - -
GBP 33,836 33,927 34,840
HKD 3,271 3,281 3,381
CHF 31,066 31,162 32,021
JPY 177.26 177.58 185.51
THB 740.52 749.66 802.13
AUD 16,236 16,295 16,737
CAD 18,322 18,381 18,875
SGD 19,322 19,383 20,000
SEK - 2,589 2,680
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,860 3,994
NOK - 2,391 2,479
CNY - 3,495 3,590
RUB - - -
NZD 14,966 15,105 15,547
KRW 16.87 - 18.9
EUR 28,864 28,887 30,119
TWD 718.68 - 870.1
MYR 5,471.25 - 6,170.82
SAR - 6,770.4 7,126.84
KWD - 82,006 87,201
XAU - - 109,800
Cập nhật: 17/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,670 25,690 26,030
EUR 28,770 28,886 29,971
GBP 33,685 33,820 34,788
HKD 3,268 3,281 3,387
CHF 31,119 31,244 32,158
JPY 177.07 177.78 185.20
AUD 16,091 16,156 16,683
SGD 19,319 19,397 19,924
THB 755 758 792
CAD 18,226 18,299 18,809
NZD 15,041 15,548
KRW 17.32 19.09
Cập nhật: 17/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25660 25660 26020
AUD 16107 16207 16773
CAD 18221 18321 18875
CHF 31197 31227 32116
CNY 0 3501.3 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28899 28999 29872
GBP 33777 33827 34937
HKD 0 3320 0
JPY 177.86 178.36 184.91
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15074 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19275 19405 20134
THB 0 721.7 0
TWD 0 770 0
XAU 11300000 11300000 11550000
XBJ 9900000 9900000 11800000
Cập nhật: 17/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,670 25,720 25,990
USD20 25,670 25,720 25,990
USD1 25,670 25,720 25,990
AUD 16,098 16,248 17,321
EUR 29,103 29,253 30,426
CAD 18,154 18,254 19,571
SGD 19,362 19,512 19,992
JPY 178.7 180.2 184.82
GBP 33,903 34,053 34,885
XAU 11,138,000 0 11,392,000
CNY 0 3,378 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 17/04/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15941 16207 16788
CAD 18048 18323 18943
CHF 30970 31347 31998
CNY 0 3358 3600
EUR 28733 29001 30034
GBP 33494 33881 34824
HKD 0 3200 3402
JPY 174 178 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14968 15559
SGD 19127 19406 19932
THB 693 756 810
USD (1,2) 25581 0 0
USD (5,10,20) 25619 0 0
USD (50,100) 25646 25680 26035
Cập nhật: 17/04/2025 02:45

Chủ đề

prev
next