Tin tức kinh tế ngày 1/1: Lệ phí trước bạ ô tô lắp ráp trong nước tăng trở lại

20:30 | 01/01/2024

420 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lệ phí trước bạ ô tô lắp ráp trong nước tăng trở lại; Số lượng đơn đặt hàng mới quý I/2024 dự báo sẽ khởi sắc; Kim ngạch xuất khẩu cà phê năm 2023 cao kỷ lục… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 1/1.
Tin tức kinh tế ngày 1/1: Lệ phí trước bạ ô tô lắp ráp trong nước tăng trở lại
Lệ phí trước bạ ô tô lắp ráp trong nước tăng trở lại (Ảnh minh họa)

Giá vàng đi ngang ngày đầu năm mới

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 1/1/2024, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2062,94 USD/ounce, giữ nguyên so với cùng thời điểm ngày 31/12.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 1/1, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 71-74 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 31/12.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68-74 triệu đồng/lượng, giữ nguyên ở cả chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm ngày 31/12.

Kim ngạch xuất khẩu cà phê năm 2023 cao kỷ lục

Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong tháng 12/2023 tiếp tục tăng mạnh và đạt mức cao nhất trong 9 tháng qua, đạt 190.000 tấn, tăng 59,3% so với tháng 11/2023, nhưng vẫn giảm nhẹ 3,5% so với cùng kỳ trước. Kim ngạch xuất khẩu đạt 538 triệu USD, tăng 51% so với tháng 11/2023 và tăng 26,4% so với cùng kỳ trước.

Tính chung trong cả năm 2023, xuất khẩu cà phê của Việt Nam ước đạt 1,61 triệu tấn, giảm 9,6% so với năm 2022. Tuy nhiên, do giá xuất khẩu tăng mạnh, nên kim ngạch vẫn tăng 3,1%, lên mức cao kỷ lục mới là 4,18 tỷ USD.

Số lượng đơn đặt hàng mới quý I/2024 dự báo sẽ khởi sắc

Điều tra xu hướng sản xuất kinh doanh hằng quý với 6.500 doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo của Tổng cục Thống kê cho thấy, kết quả khảo sát quý IV/2023, có 68,9% doanh nghiệp cho biết số lượng đơn đặt hàng mới tăng và giữ nguyên so với quý III/2023 (trong đó 29,2% tăng, 39,7% giữ nguyên); 31,1% doanh nghiệp cho biết giảm. Có 71,4% doanh nghiệp dự báo số lượng đơn đặt hàng xuất khẩu mới quý I/2024 khả quan hơn so với quý IV/2023; 28,6% doanh nghiệp dự báo giảm.

Về chi phí sản xuất, quý IV/2023, có 91,6% doanh nghiệp cho biết chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm tăng và giữ nguyên. Dự báo quý I-2024 so với quý IV/2023, có 90,7% doanh nghiệp dự báo chỉ số này tăng và giữ nguyên. Liên quan tới sử dụng lao động, dự báo sử dụng lao động quý I/2024 so với quý IV/2023 khả quan hơn với 83,6% số doanh nghiệp dự kiến số lao động tăng và giữ nguyên.

Lệ phí trước bạ ô tô lắp ráp trong nước tăng trở lại

Bước sang năm 2024, lệ phí trước bạ đối với mặt hàng ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước bắt đầu tăng trở lại các mức cũ 10 - 12% tuỳ từng địa phương.

Cụ thể, kể từ hôm nay (1/1/2024), mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước (CKD) chở người dưới 10 chỗ ngồi đăng ký lần đầu tại Hà Nội chính thức quay trở lại 12% theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/1/2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. Các địa phương khác áp dụng cùng mức thu lệ phí trước bạ 12% trên giá bán lẻ niêm yết tương tự Hà Nội còn có các tỉnh, thành phố Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La và Cần Thơ.

Mức thu lệ phí trước bạ 10% được áp dụng tại TP HCM và các tỉnh, thành phố còn lại. Tỉnh Hà Tĩnh là trường hợp cá biệt khi áp dụng mức thu lệ phí trước bạ 11%.

Năm 2023, Việt Nam xuất khẩu 8,34 triệu tấn gạo

Năm 2023, xuất khẩu gạo Việt Nam tăng mạnh trong bối cảnh thị trường lúa gạo thế giới chịu nhiều biến động. Số liệu thống kê cho thấy năm 2023, xuất khẩu gạo Việt Nam ước đạt 8,34 triệu tấn về sản lượng và hơn 4,8 tỷ USD về trị giá, tăng tương ứng 17,7% về lượng và 39,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022. Đây là con số ấn tượng đánh dấu cột mốc mới trong xuất khẩu gạo ở Việt Nam.

Theo dự báo của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, sản lượng gạo toàn cầu niên vụ 2023 - 2024 sẽ đạt gần 518 triệu tấn. Trong khi tổng mức tiêu thụ là 525 triệu tấn. Như vậy, dự báo thế giới sẽ thiếu hụt khoảng 7 triệu tấn gạo trong năm 2024.

Tin tức kinh tế ngày 31/12: Xuất khẩu lao động lập kỷ lục mới

Tin tức kinh tế ngày 31/12: Xuất khẩu lao động lập kỷ lục mới

Đồng đô la Mỹ có năm giảm đầu tiên kể từ năm 2020; Xuất khẩu lao động lập kỷ lục mới; Gần 1.300 doanh nghiệp BĐS đóng cửa năm 2023… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 31/12.

P.V (t/h)

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank
  • bao-hiem-pjico
  • cho-vay-xnk
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 74,980 76,980
AVPL/SJC HCM 74,980 76,980
AVPL/SJC ĐN 74,980 76,980
Nguyên liệu 9999 - HN 74,300 ▲50K 74,900 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 74,200 ▲50K 74,800 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 74,980 76,980
Cập nhật: 03/07/2024 14:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.950 75.600
TPHCM - SJC 74.980 76.980
Hà Nội - PNJ 73.950 75.600
Hà Nội - SJC 74.980 76.980
Đà Nẵng - PNJ 73.950 75.600
Đà Nẵng - SJC 74.980 76.980
Miền Tây - PNJ 73.950 75.600
Miền Tây - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.950 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.950
Giá vàng nữ trang - SJC 74.980 76.980
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.950
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.900 74.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.780 56.180
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.450 43.850
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.830 31.230
Cập nhật: 03/07/2024 14:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,375 ▼5K 7,570 ▼5K
Trang sức 99.9 7,365 ▼5K 7,560 ▼5K
NL 99.99 7,380 ▼5K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,380 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,480 ▼5K 7,610 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,480 ▼5K 7,610 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,480 ▼5K 7,610 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 7,550 7,698
Miếng SJC Nghệ An 7,550 7,698
Miếng SJC Hà Nội 7,550 7,698
Cập nhật: 03/07/2024 14:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 74,980 76,980
SJC 5c 74,980 77,000
SJC 2c, 1C, 5 phân 74,980 77,010
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,100 ▲100K 75,700 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,100 ▲100K 75,800 ▲100K
Nữ Trang 99.99% 74,000 ▲100K 75,000 ▲100K
Nữ Trang 99% 72,257 ▲99K 74,257 ▲99K
Nữ Trang 68% 48,655 ▲68K 51,155 ▲68K
Nữ Trang 41.7% 28,928 ▲42K 31,428 ▲42K
Cập nhật: 03/07/2024 14:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,539.54 16,706.60 17,242.52
CAD 18,137.04 18,320.24 18,907.91
CHF 27,438.34 27,715.49 28,604.55
CNY 3,427.43 3,462.05 3,573.65
DKK - 3,599.39 3,737.21
EUR 26,645.24 26,914.38 28,106.15
GBP 31,452.64 31,770.34 32,789.47
HKD 3,173.96 3,206.02 3,308.86
INR - 303.99 316.14
JPY 152.76 154.31 161.68
KRW 15.86 17.62 19.22
KWD - 82,787.12 86,096.58
MYR - 5,342.37 5,458.88
NOK - 2,337.48 2,436.72
RUB - 275.65 305.14
SAR - 6,763.76 7,034.15
SEK - 2,358.09 2,458.20
SGD 18,286.83 18,471.54 19,064.07
THB 610.81 678.68 704.67
USD 25,220.00 25,250.00 25,470.00
Cập nhật: 03/07/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,480 16,645 17,175
CAD 18,080 18,240 18,811
CHF 27,832 27,937 28,601
CNY - 3,462 3,572
DKK - 3,616 3,746
EUR #26,876 26,891 28,090
GBP 31,806 31,856 32,816
HKD 3,184 3,199 3,334
JPY 154.6 154.6 161.38
KRW 16.61 17.41 19.41
LAK - 0.86 1.22
NOK - 2,348 2,428
NZD 15,269 15,319 15,836
SEK - 2,358 2,468
SGD 18,332 18,432 19,162
THB 639.62 683.96 707.62
USD #25,250 25,250 25,470
Cập nhật: 03/07/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,260.00 25,270.00 25,470.00
EUR 26,805.00 26,913.00 28,110.00
GBP 31,605.00 31,796.00 32,774.00
HKD 3,192.00 3,205.00 3,310.00
CHF 27,611.00 27,722.00 28,586.00
JPY 153.67 154.29 161.53
AUD 16,654.00 16,721.00 17,227.00
SGD 18,408.00 18,482.00 19,030.00
THB 673.00 676.00 704.00
CAD 18,262.00 18,335.00 18,876.00
NZD 0.00 15,220.00 15,726.00
KRW 0.00 17.55 19.16
Cập nhật: 03/07/2024 14:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25265 25265 25470
AUD 16768 16818 17323
CAD 18402 18452 18904
CHF 27900 27950 28503
CNY 0 3465 0
CZK 0 1047 0
DKK 0 3636 0
EUR 27093 27143 27846
GBP 32026 32076 32746
HKD 0 3265 0
JPY 155.49 155.99 160.52
KHR 0 6.2261 0
KRW 0 18.05 0
LAK 0 0.967 0
MYR 0 5565 0
NOK 0 2380 0
NZD 0 15266 0
PHP 0 408 0
SEK 0 2400 0
SGD 18550 18600 19162
THB 0 650.5 0
TWD 0 780 0
XAU 7598000 7598000 7698000
XBJ 7000000 7000000 7330000
Cập nhật: 03/07/2024 14:00