Tin tức kinh tế ngày 1/1: Lệ phí trước bạ ô tô lắp ráp trong nước tăng trở lại

20:30 | 01/01/2024

427 lượt xem
|
(PetroTimes) - Lệ phí trước bạ ô tô lắp ráp trong nước tăng trở lại; Số lượng đơn đặt hàng mới quý I/2024 dự báo sẽ khởi sắc; Kim ngạch xuất khẩu cà phê năm 2023 cao kỷ lục… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 1/1.
Tin tức kinh tế ngày 1/1: Lệ phí trước bạ ô tô lắp ráp trong nước tăng trở lại
Lệ phí trước bạ ô tô lắp ráp trong nước tăng trở lại (Ảnh minh họa)

Giá vàng đi ngang ngày đầu năm mới

Ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 1/1/2024, theo giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay đứng ở mức 2062,94 USD/ounce, giữ nguyên so với cùng thời điểm ngày 31/12.

Tại thị trường trong nước, ghi nhận vào đầu giờ sáng ngày 1/1, giá vàng SJC trong nước được niêm yết tại TP HCM ở mức 71-74 triệu đồng/lượng (mua vào/bán ra), giữ nguyên ở cả chiều mua và ở chiều bán so với cùng thời điểm ngày 31/12.

Tại DOJI, giá vàng niêm yết tại Hà Nội ở mức 68-74 triệu đồng/lượng, giữ nguyên ở cả chiều mua và chiều bán so với cùng thời điểm ngày 31/12.

Kim ngạch xuất khẩu cà phê năm 2023 cao kỷ lục

Theo dữ liệu của Tổng cục Thống kê, xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong tháng 12/2023 tiếp tục tăng mạnh và đạt mức cao nhất trong 9 tháng qua, đạt 190.000 tấn, tăng 59,3% so với tháng 11/2023, nhưng vẫn giảm nhẹ 3,5% so với cùng kỳ trước. Kim ngạch xuất khẩu đạt 538 triệu USD, tăng 51% so với tháng 11/2023 và tăng 26,4% so với cùng kỳ trước.

Tính chung trong cả năm 2023, xuất khẩu cà phê của Việt Nam ước đạt 1,61 triệu tấn, giảm 9,6% so với năm 2022. Tuy nhiên, do giá xuất khẩu tăng mạnh, nên kim ngạch vẫn tăng 3,1%, lên mức cao kỷ lục mới là 4,18 tỷ USD.

Số lượng đơn đặt hàng mới quý I/2024 dự báo sẽ khởi sắc

Điều tra xu hướng sản xuất kinh doanh hằng quý với 6.500 doanh nghiệp ngành công nghiệp chế biến, chế tạo của Tổng cục Thống kê cho thấy, kết quả khảo sát quý IV/2023, có 68,9% doanh nghiệp cho biết số lượng đơn đặt hàng mới tăng và giữ nguyên so với quý III/2023 (trong đó 29,2% tăng, 39,7% giữ nguyên); 31,1% doanh nghiệp cho biết giảm. Có 71,4% doanh nghiệp dự báo số lượng đơn đặt hàng xuất khẩu mới quý I/2024 khả quan hơn so với quý IV/2023; 28,6% doanh nghiệp dự báo giảm.

Về chi phí sản xuất, quý IV/2023, có 91,6% doanh nghiệp cho biết chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm tăng và giữ nguyên. Dự báo quý I-2024 so với quý IV/2023, có 90,7% doanh nghiệp dự báo chỉ số này tăng và giữ nguyên. Liên quan tới sử dụng lao động, dự báo sử dụng lao động quý I/2024 so với quý IV/2023 khả quan hơn với 83,6% số doanh nghiệp dự kiến số lao động tăng và giữ nguyên.

Lệ phí trước bạ ô tô lắp ráp trong nước tăng trở lại

Bước sang năm 2024, lệ phí trước bạ đối với mặt hàng ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước bắt đầu tăng trở lại các mức cũ 10 - 12% tuỳ từng địa phương.

Cụ thể, kể từ hôm nay (1/1/2024), mức thu lệ phí trước bạ đối với ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước (CKD) chở người dưới 10 chỗ ngồi đăng ký lần đầu tại Hà Nội chính thức quay trở lại 12% theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15/1/2022 của Chính phủ về lệ phí trước bạ. Các địa phương khác áp dụng cùng mức thu lệ phí trước bạ 12% trên giá bán lẻ niêm yết tương tự Hà Nội còn có các tỉnh, thành phố Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La và Cần Thơ.

Mức thu lệ phí trước bạ 10% được áp dụng tại TP HCM và các tỉnh, thành phố còn lại. Tỉnh Hà Tĩnh là trường hợp cá biệt khi áp dụng mức thu lệ phí trước bạ 11%.

Năm 2023, Việt Nam xuất khẩu 8,34 triệu tấn gạo

Năm 2023, xuất khẩu gạo Việt Nam tăng mạnh trong bối cảnh thị trường lúa gạo thế giới chịu nhiều biến động. Số liệu thống kê cho thấy năm 2023, xuất khẩu gạo Việt Nam ước đạt 8,34 triệu tấn về sản lượng và hơn 4,8 tỷ USD về trị giá, tăng tương ứng 17,7% về lượng và 39,4% về trị giá so với cùng kỳ năm 2022. Đây là con số ấn tượng đánh dấu cột mốc mới trong xuất khẩu gạo ở Việt Nam.

Theo dự báo của Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ, sản lượng gạo toàn cầu niên vụ 2023 - 2024 sẽ đạt gần 518 triệu tấn. Trong khi tổng mức tiêu thụ là 525 triệu tấn. Như vậy, dự báo thế giới sẽ thiếu hụt khoảng 7 triệu tấn gạo trong năm 2024.

Tin tức kinh tế ngày 31/12: Xuất khẩu lao động lập kỷ lục mới

Tin tức kinh tế ngày 31/12: Xuất khẩu lao động lập kỷ lục mới

Đồng đô la Mỹ có năm giảm đầu tiên kể từ năm 2020; Xuất khẩu lao động lập kỷ lục mới; Gần 1.300 doanh nghiệp BĐS đóng cửa năm 2023… là những tin tức kinh tế đáng chú ý ngày 31/12.

P.V (t/h)

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 05/11/2025 08:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 14,820
Miếng SJC Nghệ An 14,620 14,820
Miếng SJC Thái Bình 14,620 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 14,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 14,820
NL 99.99 13,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850
Trang sức 99.9 13,840 14,810
Trang sức 99.99 13,850 14,820
Cập nhật: 05/11/2025 08:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 14,822
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 14,823
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 1,459
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 146
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 1,482
Cập nhật: 05/11/2025 08:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 05/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 05/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 05/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 05/11/2025 08:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 05/11/2025 08:00