Tín hiệu vui từ hoạt động xuất nhập khẩu

16:45 | 29/09/2017

849 lượt xem
|
Đến hết ngày 15/9, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa cả nước đạt gần 289,14 tỷ USD, tăng 21,4% (tương ứng tăng hơn 50,91 tỷ USD) so với cùng kỳ năm ngoái.
tin hieu vui tu hoat dong xuat nhap khau
(Ảnh: Internet)

Trong đó, kim ngạch hàng hóa xuất khẩu (XK) đạt hơn 144,22 tỷ USD, tăng 20,1% (tương ứng tăng 24,14 tỷ USD) và kim ngạch nhập khẩu (NK) hàng hóa của cả nước đạt hơn 144,92 tỷ USD, tăng 22,7% (tương ứng tăng gần 26,77 tỷ USD). Như vậy, mức nhập siêu đã giảm xuống chỉ còn gần 701 triệu USD, tương đương với khoảng 0,5% kim ngạch XK.

Đây là dấu hiệu đáng mừng, bởi 6 tháng đầu năm, nước ta nhập siêu kéo dài và tương đối mạnh. Cụ thể trong 4 tháng đầu tiên, nhập siêu liên tục đạt mức trên 4% tổng kim ngạch XK, cao hơn con số Quốc hội cho phép (không quá 3,5%) do các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài liên tục giải ngân mạnh, dẫn đến nhu cầu NK máy móc, thiết bị, phụ tùng và sắt thép, kim loại… tăng cao. Đà xuất siêu mới chỉ quay trở lại từ cuối tháng 7 đến nay với 233 triệu USD và liên tục cải thiện tốt hơn cho đến thời điểm này.

Nhiều chuyên gia kinh tế cho rằng, xuất siêu sẽ không dừng lại mà còn kéo dài, bởi trong những tháng cuối năm 2017, kim ngạch xuất nhập khẩu liên tục sẽ có cải thiện tích cực. Cụ thể, đối với XK, nhóm hàng công nghiệp chế biến, chế tạo được dự báo có khả năng tăng trưởng mạnh do 8 tháng vừa qua đã NK rất nhiều nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất hàng XK như: Xăng dầu, nguyên phụ liệu dệt may, chất dẻo, ngô, cao su, bông, sắt thép… Đặc biệt, một số mặt hàng công nghiệp có kim ngạch XK lớn bắt đầu vào chu kỳ tăng như dệt may, giày dép, đồ gỗ…

Bên cạnh đó, Bộ Công Thương dự báo, kim ngạch XK năm 2017 sẽ đạt khoảng 202 tỷ USD, tăng 14,4% so với cùng kỳ năm ngoái và vượt kế hoạch đề ra (tăng 7-8%). NK năm 2017 ước đạt 205 tỷ USD.

Với những tín hiệu tích cực, kỳ vọng, xuất nhập khẩu năm 2017 tiếp tục là điểm sáng của nền kinh tế. Và để điều này trở thành hiện thực, từ nay đến cuối năm, Bộ Công Thương sẽ tập trung vào nhiều giải pháp như tháo gỡ khó khăn cho sản xuất trong nước, tạo nguồn hàng XK; tăng cường công tác thông tin và triển khai hiệu quả các biện pháp tháo gỡ vướng mắc về thị trường; tuyên truyền rộng rãi về các hiệp định thương mại tự do cũng như hỗ trợ doanh nghiệp ứng phó với những biện pháp phòng vệ thương mại…

Báo Công Thương

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 14,750
Miếng SJC Nghệ An 14,550 14,750
Miếng SJC Thái Bình 14,550 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 14,750
NL 99.99 13,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780
Trang sức 99.9 14,040 14,640
Trang sức 99.99 14,050 14,650
Cập nhật: 06/11/2025 06:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 14,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 14,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 1,452
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 1,442
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 142,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 108,311
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 98,216
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 88,121
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 84,227
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 60,287
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cập nhật: 06/11/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 06/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 06/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 06/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 06:00