Tiền né cổ phiếu ngân hàng, tìm chỗ trú ẩn ở nhóm midcap và bảo hiểm

13:00 | 23/09/2022

852 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Sau quyết định nâng lãi suất điều hành của Ngân hàng Nhà nước, dòng tiền rút khỏi nhóm cổ phiếu ngân hàng và hướng sang dòng cổ phiếu midcap tại các ngành bảo hiểm, đầu tư công.

VN-Index điều chỉnh cuối phiên sáng

Trong hầu hết phiên sáng nay, chỉ số chính vẫn giằng co trong biên hẹp và bị ảnh hưởng đáng kể bởi diễn biến khá tiêu cực tại nhóm vốn hóa lớn. Ngược lại dòng tiền kiếm tìm cơ hội sinh lời ở những cổ phiếu có vốn hóa trung bình (midcap) và nhỏ (penny).

VN-Index tạm đóng phiên sáng tại 1.209,04 điểm, giảm 5,66 điểm tương ứng 0,47%. VN30-Index giảm 8,31 điểm tương ứng 0,68% còn 1.220,63 điểm. Trong khi đó, HNX-Index vẫn duy trì sắc xanh, tăng 1,23 điểm tương ứng 0,46% lên 266,87 điểm; UPCoM-Index tăng 0,03 điểm tương ứng 0,03% lên 88,58 điểm.

Thanh khoản tiếp tục cải thiện nhẹ

So với sáng hôm qua, thanh khoản hôm nay có sự cải thiện nhẹ. Giá trị giao dịch trên HoSE đạt 5.412,85 tỷ đồng, trên HNX đạt 571,21 tỷ đồng và trên UPCoM đạt 320,33 tỷ đồng.

Top cổ phiếu ảnh hưởng tới VN-Index

Tác động tích cực:

Tiền né cổ phiếu ngân hàng, tìm chỗ trú ẩn ở nhóm midcap và bảo hiểm - 1

Tác động tiêu cực:

Tiền né cổ phiếu ngân hàng, tìm chỗ trú ẩn ở nhóm midcap và bảo hiểm - 2

Top cổ phiếu tăng giá mạnh nhất:

Trên sàn HoSE:

Tiền né cổ phiếu ngân hàng, tìm chỗ trú ẩn ở nhóm midcap và bảo hiểm - 3

Trên sàn HNX:

Tiền né cổ phiếu ngân hàng, tìm chỗ trú ẩn ở nhóm midcap và bảo hiểm - 4

Top cổ phiếu giảm giá mạnh nhất:

Trên sàn HoSE:

Tiền né cổ phiếu ngân hàng, tìm chỗ trú ẩn ở nhóm midcap và bảo hiểm - 5

Trên sàn HNX:

Tiền né cổ phiếu ngân hàng, tìm chỗ trú ẩn ở nhóm midcap và bảo hiểm - 6

Dòng tiền theo nhóm ngành:

Bảo hiểm: BVH (197,9 tỷ đồng); MIG (43,4 tỷ đồng); BMI (41,2 tỷ đồng); VNR (8,7 tỷ đồng); PVI (6,6 tỷ đồng);

Dịch vụ tài chính: SHS (37,7 tỷ đồng); BCG (25,5 tỷ đồng); BSI (21,8 tỷ đồng);

Dầu khí: BSR (117,6 tỷ đồng); PVD (84,3 tỷ đồng); PVS (58,1 tỷ đồng); PVC (19,1 tỷ đồng); PVB (17 tỷ đồng); OIL (5,5 tỷ đồng);

Bất động sản: IDC (132,2 tỷ đồng); KBC (73,1 tỷ đồng); KDH (44,6 tỷ đồng); HDG (43,8 tỷ đồng); NLG (39,2 tỷ đồng);

Xây dựng và vật liệu: VCG (146 tỷ đồng); HBC (86 tỷ đồng); CII (65,3 tỷ đồng); LCG (62,3 tỷ đồng); C4G (49,8 tỷ đồng); HHV (48,2 tỷ đồng);

Tài nguyên cơ bản: HPG (184,3 tỷ đồng); NKG (84,2 tỷ đồng); HSG (49,2 tỷ đồng); KSB (39,6 tỷ đồng);

Thực phẩm và đồ uống: HAG (335,9 tỷ đồng); DBC (135,8 tỷ đồng); HNG (45,1 tỷ đồng).

Theo Dân trí

Lãi suất điều hành tăng, nhà đầu tư đua lệnh chiều nay lại lo mất ngủLãi suất điều hành tăng, nhà đầu tư đua lệnh chiều nay lại lo mất ngủ
Cổ phiếu đầu tư công tăng tưng bừng bất chấp thanh khoản mất hútCổ phiếu đầu tư công tăng tưng bừng bất chấp thanh khoản mất hút
Cổ phiếu họ FLC về ngang... cọng hành, nhà đầu tư đau tim vì bước giáCổ phiếu họ FLC về ngang... cọng hành, nhà đầu tư đau tim vì bước giá
Nhiều cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán bật xanh, giới đầu tư vẫn cảnh giácNhiều cổ phiếu ngân hàng, chứng khoán bật xanh, giới đầu tư vẫn cảnh giác
Chứng khoán hôm nay sẽ hồi phục?Chứng khoán hôm nay sẽ hồi phục?
Giá vàng hôm nay 20/9 đi ngang, nín thở chờ quyết định từ FedGiá vàng hôm nay 20/9 đi ngang, nín thở chờ quyết định từ Fed

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 02:00