Thuế thu nhập cá nhân từ người chơi chứng khoán tăng trên 320%

12:03 | 09/06/2021

922 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Theo Tổng cục Thuế, số thuế thu nhập cá nhân của nhóm cá nhân có khoản thu từ chứng khoán tăng mạnh nhất hiện nay, trên 320%.

Trong khi đó, số thuế thu nhập cá nhân từ đầu tư vốn của cá nhân tăng gần 170%, còn từ chuyển nhượng bất động sản tăng hơn 183% so với cùng kỳ năm trước. Đây được xem là 3 kênh đầu tư mang lại lợi nhuận cao nhất trong bối cảnh 2 năm đại dịch Covid-19 diễn biến phức tạp khiến nhiều ngành nghề bị tác động tiêu cực.

Thuế thu nhập cá nhân từ người chơi chứng khoán tăng trên 320% - 1
Lượng người tham gia và có lãi chứng khoán tăng cao, khiến thuế thu nhập cá nhân tăng mạnh cho ngân sách (Ảnh minh họa).

Tổng cục Thuế cũng công khai tình hình thu ngân sách. Theo đó, tháng 5, thu ngân sách ước đạt hơn 86.300 tỷ đồng. Lũy kế đến hết tháng 5, tổng thu ngân sách bằng 51,6% dự toán, bằng 114% so với cùng kỳ năm trước.

Thực tế, đại dịch xảy ra song thu ngân sách vẫn tăng đáng kể nhờ thu nội địa các khoản thuế từ chuyển nhượng bất động sản, chứng khoán... tăng mạnh. Đây là tín hiệu tốt cho ngân sách Nhà nước.

Ngoài ra, Tổng cục Thuế cho biết, hết tháng 5 cơ quan này đã kiểm tra, thanh tra hơn 11.700 tỷ đồng tiền thuế. Trong đó có giảm lỗ hơn 8.600 tỷ đồng, truy thu nộp thuế của doanh nghiệp, giảm khấu trừ... Số tiền truy thu về cho ngân sách Nhà nước là hơn 1.130 tỷ đồng.

Theo Dân trí

Đơ, nghẽn tồi tệ trên HSX, nhà đầu tư còn phải Đơ, nghẽn tồi tệ trên HSX, nhà đầu tư còn phải "sống chung với lũ" bao lâu?
Bị Bị "bịt mắt" đặt lệnh, nhà đầu tư tính thiệt hại bằng… Mercedes
Nhà đầu tư tháo chạy khỏi cổ phiếu tài chính, HSX xuất hiện tình huống Nhà đầu tư tháo chạy khỏi cổ phiếu tài chính, HSX xuất hiện tình huống "lạ"
Chứng khoán xô đổ mọi kỷ lục, dân Việt vay tiền đầu tư cổ phiếu ra sao?Chứng khoán xô đổ mọi kỷ lục, dân Việt vay tiền đầu tư cổ phiếu ra sao?
Dòng tiền Dòng tiền "say" chứng khoán bao giờ giảm nhiệt?

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 117,700 ▼300K 119,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 10,900 ▼50K 11,150 ▼50K
Nguyên liệu 999 - HN 10,890 ▼50K 11,140 ▼50K
Cập nhật: 27/06/2025 11:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
TPHCM - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Hà Nội - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Hà Nội - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Đà Nẵng - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Miền Tây - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Miền Tây - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 ▼300K 119.700 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 ▼500K 116.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 ▼500K 115.500 ▼500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 ▼490K 115.390 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 ▼490K 114.680 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 ▼490K 114.450 ▼490K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 ▼370K 86.780 ▼370K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 ▼290K 67.720 ▼290K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 ▼210K 48.200 ▼210K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 ▼460K 105.900 ▼460K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 ▼300K 70.610 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 ▼320K 75.230 ▼320K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 ▼340K 78.690 ▼340K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 ▼190K 43.460 ▼190K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 ▼160K 38.270 ▼160K
Cập nhật: 27/06/2025 11:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,170 ▼20K 11,620 ▼20K
Trang sức 99.9 11,160 ▼20K 11,610 ▼20K
NL 99.99 10,850 ▼25K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,850 ▼25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,380 ▼20K 11,680 ▼20K
Miếng SJC Thái Bình 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Nghệ An 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Miếng SJC Hà Nội 11,770 ▼30K 11,970 ▼30K
Cập nhật: 27/06/2025 11:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16563 16831 17413
CAD 18598 18875 19490
CHF 31941 32322 32976
CNY 0 3570 3690
EUR 29904 30177 31204
GBP 35049 35443 36390
HKD 0 3193 3395
JPY 173 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15526 16118
SGD 19934 20216 20740
THB 717 781 834
USD (1,2) 25825 0 0
USD (5,10,20) 25865 0 0
USD (50,100) 25893 25927 26269
Cập nhật: 27/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,427 35,523 36,419
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,211 32,312 33,121
JPY 177.4 177.72 185.25
THB 764.96 774.41 828.52
AUD 16,832 16,893 17,362
CAD 18,823 18,883 19,435
SGD 20,088 20,150 20,827
SEK - 2,695 2,789
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,024 4,163
NOK - 2,545 2,633
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,494 15,638 16,092
KRW 17.78 18.54 20.01
EUR 30,110 30,134 31,361
TWD 813.1 - 984.39
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,108 88,362
XAU - - -
Cập nhật: 27/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 27/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25935 25935 26290
AUD 16742 16842 17407
CAD 18786 18886 19437
CHF 32195 32225 33099
CNY 0 3605.5 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30062 30082 31048
GBP 35290 35310 36503
HKD 0 3330 0
JPY 177.09 178.09 184.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15623 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20091 20221 20952
THB 0 747.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11600000 11600000 12060000
XBJ 10550000 10550000 12060000
Cập nhật: 27/06/2025 11:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,930 25,980 26,250
USD20 25,930 25,980 26,250
USD1 25,930 25,980 26,250
AUD 16,790 16,940 18,011
EUR 30,208 30,358 31,537
CAD 18,725 18,825 20,145
SGD 20,163 20,313 20,791
JPY 177.56 179.06 183.71
GBP 35,422 35,572 36,365
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 783 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 27/06/2025 11:00