Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng cao nhất

20:04 | 10/08/2019

269 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Theo đánh giá của Bộ Tài chính, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng cao nhất trong 3 khoản thu chủ yếu vào ngân sách Nhà nước (NSNN).
thu tu hoat dong xuat nhap khau tang cao nhat7 tháng đầu năm, ngân sách thặng dư 15,3 ngàn tỷ đồng
thu tu hoat dong xuat nhap khau tang cao nhatTín hiệu vui từ hoạt động xuất nhập khẩu
thu tu hoat dong xuat nhap khau tang cao nhatCảnh giác với rủi ro trong hoạt động xuất nhập khẩu

Cụ thể, tổng thu NSNN thực hiện tháng 7 ước đạt 144,45 nghìn tỷ đồng. Lũy kế thu NSNN 7 tháng ước đạt 891,7 nghìn tỷ đồng, bằng 63,2% dự toán, tăng 11,9% so cùng kỳ năm 2018. Trong đó, thu nội địa tháng 7 ước đạt 124,27 nghìn tỷ đồng, tăng khoảng 34,5 nghìn tỷ đồng so với tháng trước. Lũy kế thu 7 tháng ước đạt 724,68 nghìn tỷ đồng, bằng 61,8% dự toán, tăng 12,8% so cùng kỳ năm 2018 (đạt 58,4% dự toán, tăng 18%).

thu tu hoat dong xuat nhap khau tang cao nhat
Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng cao nhất

Kết quả kê khai, nộp thuế của doanh nghiệp trong 7 tháng đầu năm 2019 tương đối tích cực và đồng đều ở các lĩnh vực kinh tế lớn. Ước tính cả nước có 53/63 địa phương thu nội địa đạt tiến độ dự toán (trên 58%), trong đó 42 địa phương thu đạt trên 61% dự toán; 56/63 địa phương thu cao hơn so cùng kỳ.

Tiếp đến, thu từ dầu thô tháng 7 ước đạt 4,9 nghìn tỷ đồng, trên cơ sở giá dầu thanh toán bình quân đạt khoảng 65 USD/thùng, sản lượng thanh toán ước đạt 1,03 triệu tấn. Lũy kế 7 tháng thu đạt 34,35 nghìn tỷ đồng, bằng 77% dự toán, giảm 3,4% so cùng kỳ năm 2018.

Thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tháng 7 ước đạt 28,5 nghìn tỷ đồng, tăng khoảng 1,1 nghìn tỷ đồng so với tháng trước. Sau khi hoàn thuế giá trị gia tăng theo chế độ 13,5 nghìn tỷ đồng, thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu đạt 15 nghìn tỷ đồng. Lũy kế thu 7 tháng đạt ước đạt 205 nghìn tỷ đồng, bằng 68,2% dự toán, tăng 17,9% so với cùng kỳ năm 2018.

Lý giải về thu từ hoạt động xuất nhập khẩu tăng mạnh, Bộ Tài chính cho rằng, cơ quan hải quan đã đẩy mạnh cải cách, đơn giản hóa thủ tục hành chính, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, điện tử hóa, kết nối thông tin nộp thuế điện tử giữa cơ quan thuế - hải quan - kho bạc - các ngân hàng thương mại, mở rộng kết nối thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công qua Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN, nhằm tạo thuận lợi, giảm thời gian, chi phí giao dịch hành chính thuế cho doanh nghiệp.

Đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, phối hợp chặt chẽ với các lực lượng chức năng đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả. Qua đó tạo môi trường kinh doanh bình đẳng cho doanh nghiệp và tác động tích cực đến số thu của khu vực này.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,200 119,200
AVPL/SJC HCM 117,200 119,200
AVPL/SJC ĐN 117,200 119,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,760 11,100
Nguyên liệu 999 - HN 10,750 11,090
Cập nhật: 30/06/2025 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.400 116.000
TPHCM - SJC 117.200 119.200
Hà Nội - PNJ 113.400 116.000
Hà Nội - SJC 117.200 119.200
Đà Nẵng - PNJ 113.400 116.000
Đà Nẵng - SJC 117.200 119.200
Miền Tây - PNJ 113.400 116.000
Miền Tây - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.400
Giá vàng nữ trang - SJC 117.200 119.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.400 116.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.700 115.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.590 115.090
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.880 114.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.650 114.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.050 86.550
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.040 67.540
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.570 48.070
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.120 105.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.920 70.420
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.530 75.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.990 78.490
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.850 43.350
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.670 38.170
Cập nhật: 30/06/2025 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,140 11,590
Trang sức 99.9 11,130 11,580
NL 99.99 10,820
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,820
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,350 11,650
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,350 11,650
Miếng SJC Thái Bình 11,720 11,920
Miếng SJC Nghệ An 11,720 11,920
Miếng SJC Hà Nội 11,720 11,920
Cập nhật: 30/06/2025 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16510 16778 17354
CAD 18536 18813 19432
CHF 32001 32383 33032
CNY 0 3570 3690
EUR 29944 30217 31250
GBP 34978 35372 36310
HKD 0 3193 3396
JPY 173 177 183
KRW 0 18 20
NZD 0 15492 16077
SGD 19904 20187 20716
THB 715 778 835
USD (1,2) 25828 0 0
USD (5,10,20) 25868 0 0
USD (50,100) 25896 25930 26275
Cập nhật: 30/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,910 25,910 26,270
USD(1-2-5) 24,874 - -
USD(10-20) 24,874 - -
GBP 35,385 35,481 36,372
HKD 3,265 3,274 3,374
CHF 32,207 32,307 33,117
JPY 177.47 177.79 185.33
THB 763.79 773.22 827
AUD 16,814 16,875 17,346
CAD 18,819 18,879 19,433
SGD 20,081 20,144 20,819
SEK - 2,695 2,788
LAK - 0.92 1.28
DKK - 4,022 4,161
NOK - 2,541 2,632
CNY - 3,590 3,688
RUB - - -
NZD 15,482 15,625 16,084
KRW 17.77 18.53 20
EUR 30,094 30,119 31,342
TWD 816.87 - 988.28
MYR 5,766.06 - 6,505.79
SAR - 6,839.83 7,198.96
KWD - 83,097 88,350
XAU - - -
Cập nhật: 30/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,925 25,925 26,265
EUR 29,940 30,060 31,184
GBP 35,235 35,377 36,374
HKD 3,259 3,272 3,377
CHF 32,000 32,129 33,067
JPY 176.72 177.43 184.81
AUD 16,784 16,851 17,387
SGD 20,131 20,212 20,765
THB 781 784 819
CAD 18,798 18,873 19,403
NZD 15,596 16,106
KRW 18.41 20.29
Cập nhật: 30/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25910 25910 26270
AUD 16715 16815 17381
CAD 18759 18859 19415
CHF 32282 32312 33202
CNY 0 3604 0
CZK 0 1170 0
DKK 0 4060 0
EUR 30209 30309 31084
GBP 35361 35411 36521
HKD 0 3330 0
JPY 177.05 178.05 184.62
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6335 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 15626 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 20076 20206 20936
THB 0 745.1 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10500000 10500000 12000000
Cập nhật: 30/06/2025 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,920 25,970 26,250
USD20 25,920 25,970 26,250
USD1 25,920 25,970 26,250
AUD 16,768 16,918 17,992
EUR 30,238 30,388 31,575
CAD 18,708 18,808 20,125
SGD 20,150 20,300 20,777
JPY 177.69 179.19 183.84
GBP 35,429 35,579 36,378
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,489 0
THB 0 780 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/06/2025 06:45