Thói quen hàng ngày khiến tỷ phú Jeff Bezos ngày càng thành công

17:25 | 16/09/2018

494 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - CEO, tỷ phú Jeff Bezos đang là người giàu nhất thế giới và ông thường nấu ăn cùng gia đình, ngủ sớm dậy sớm, không đưa ra quyết định khi đã mệt mỏi,…
Thói quen hàng ngày khiến tỷ phú Jeff Bezos ngày càng thành công
Tỷ phú Jeff Bezos hiện có giá trị tài sản ròng ước tính 156 tỷ USD. (Nguồn: Sarah L. Voisin | The Washington Post | Getty Images)

Tỷ phú Jeff Bezos phải phụ trách rất nhiều công việc. Ông là CEO của Amazon, phát triển công nghệ thoại A.I., là người sáng lập Blue Origin và cũng là chủ sở hữu của tờ The Washington Post.

Nhưng đáng ngạc nhiên rằng, một ngày làm việc của ông không hề vội vã. Thay vào đó, Bezos dành thời gian để nghỉ ngơi, nạp năng lượng và đưa ra những quyết định cẩn thận, ông chia sẻ với Câu lạc bộ Kinh tế Washington.

Dậy sớm và nấu đồ ăn sáng cho cả gia đình

“Tôi đi ngủ sớm và tôi cũng dậy sớm”, tỷ phú Bezos nói.

Điều này cũng giống với những CEO thành đạt khác như CEO Tim Cook của Apple tỉnh dậy lúc 3:45 sáng, CEO Ellevest, bà Sallie Krawcheck và CEO Indone Nooyi của Pepsi đều dậy lúc 4h sáng.

Theo CNBC, tỷ phú Bezos thích dậy sớm vào buổi sáng, nấu bữa sáng và ăn sáng cùng gia đình, đó là cách ông thư giãn khi bắt đầu một ngày mới.

“Tôi thích đọc báo, tôi thích uống cà phê, tôi thích ăn sáng với con tôi trước khi chúng đi học. Khoảng thời gian làm những việc này rất quan trọng đối với tôi", Bezos giải thích.

Thường phụ trách việc rửa bát

Việc Bezos nấu ăn, rửa bát hoặc làm những việc để thư giãn khi bắt đầu ngày mới đều có thể có ích cho sự sáng tạo, theo một nghiên cứu của Đại học California, Santa Barbara.

Theo đó, dành thời gian cho những công việc thường ngày không cần suy nghĩ nhiều cho phép tâm trí bạn thoải mái và sáng tạo hơn, các nhà nghiên cứu cho biết.

Bắt đầu ngày mới với cuộc họp quan trọng nhất

Khi Bezos sẵn sàng làm việc, ông sẽ dành tất cả sự tập trung của mình cho công việc. “Tôi lên kế hoạch cho cuộc họp đầu tiên vào lúc 10 giờ sáng”, CEO Amazon nói.

Theo tỷ phú Bezos, các cuộc họp đầu tiên trong ngày là những cuộc họp đòi hỏi bộ não hoạt động nhiều nhất.

“Tôi thích sắp xếp các cuộc họp đòi hỏi IQ cao trước bữa trưa, đó là cuộc họp lúc 10h sáng”, ông nói.

Theo một nghiên cứu của nhà sinh học Christoph Randler, những người có hiệu suất làm việc cao vào buổi sáng thường thành công hơn trong sự nghiệp, bởi vì họ chủ động hơn những người chuyên làm việc vào buổi tối.

Không cố làm việc khi đã mệt mỏi

Vào cuối ngày, CEO Bezos cố gắng tránh đưa ra quyết định.

“Vào lúc 5 giờ chiều, tôi thường tự nhủ rằng, tôi không thể suy nghĩ thêm về điều này trong ngày hôm nay, hãy thử lại vào ngày mai vào lúc 10h sáng”, ông Bezos cười nói.

Việc đưa ra những quyết định sáng suốt và đúng đắn thường trở nên khó khăn hơn vào cuối ngày.

“Một khi tinh thần bạn không còn vững, bạn sẽ trở nên miễn cưỡng trong việc đưa ra các quyết định”, tờ New York Times giải thích về hiện tượng này.

Đảm bảo ngủ đủ giấc

Để có hiệu quả trong việc đưa ra các quyết định đúng đắn nhất, CEO Bezos luôn ưu tiên giấc ngủ.

“Tôi ngủ đủ 8 tiếng đồng hồ, trừ khi tôi đi du lịch ở những múi giờ khác nhau. Đôi khi tôi không thể giữ được thói quen này nhưng tôi rất tập trung vào nó. Đối với tôi, tôi cần 8 tiếng để ngủ. Điều này giúp tôi suy nghĩ tốt hơn, có nhiều năng lượng hơn, tâm trạng của tôi tốt hơn”, ông giải thích.

Đó là một phần của khái niệm hài hòa giữa cuộc sống và công việc của tỷ phú Bezos.

Theo Dân trí

Người giàu nhất hành tinh kiếm và tiêu tiền như thế nào
Tài sản của ông chủ Amazon vượt 150 tỷ USD

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,916 16,016 16,466
CAD 18,062 18,162 18,712
CHF 27,068 27,173 27,973
CNY - 3,396 3,506
DKK - 3,536 3,666
EUR #26,286 26,321 27,581
GBP 30,914 30,964 31,924
HKD 3,096 3,111 3,246
JPY 160.62 160.62 168.57
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,246 2,326
NZD 14,571 14,621 15,138
SEK - 2,267 2,377
SGD 17,940 18,040 18,640
THB 628.92 673.26 696.92
USD #24,570 24,650 24,990
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 18:00