Thời gian gỡ “thẻ vàng” IUU không còn nhiều

14:26 | 31/07/2019

307 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Chỉ còn 3 tháng nữa, Ủy ban châu Âu sẽ sang Việt Nam đánh giá những nỗ lực thực hiện chống khai thác hải sản bất hợp pháp (IUU).

Các cơ quan chức năng lẫn ngư dân đều xác định gỡ bỏ "thẻ vàng" là nhiệm vụ hàng đầu giúp nghề cá Việt Nam có cơ hội thuận lợi tiếp cận Hiệp định thương mại tự do Việt Nam - châu Âu (EVFTA).

thoi gian go the vang iuu khong con nhieu
Ảnh minh họa

Ông Phan Trọng Hổ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Định cho biết, đến nay Bình Định đã hoàn tất việc lắp đặt thiết bị Movimar cho 70 tàu cá có chiều dài từ 24m trở lên, đảm bảo theo lộ trình của Nghị định số 26/2019/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản.

Đối với 2.976 tàu cá có chiều dài từ 15m đến dưới 24m, hiện ngành nông nghiệp tỉnh này đã có kế hoạch lắp đặt thiết bị giám sát hành trình. Theo đó, 1.385 chiếc tàu làm nghề câu cá ngừ và nghề lưới kéo được lắp đặt trước ngày 1/1/2020 và 1.591 chiếc tàu làm nghề khác được lắp đặt trước ngày 1/4/2020.

Cùng với Bình Định, nhiều địa phương của khu vực Đồng bằng sông Cửu Long cũng tích cực giám sát khâu hậu cần nghề cá để hoàn thiện các tiêu chí về chống khai thác, đánh bắt bất hợp pháp.

Một trong những khó khăn trong việc triển khai quản lý nghề cá, đáp ứng 9 tiêu chí do Ủy ban châu Âu đề ra, chính là hướng dẫn ngư dân lựa chọn thiết bị giám sát hành trình phục vụ việc chống đánh bắt, khai thác bất hợp pháp hiệu quả.

Mới đây, đại diện Tổng công ty Dịch vụ Viễn thông VNPT Vinaphone cho biết, công ty này đã tiến hành khảo sát, xây dựng phần mềm quản lý tàu thuyền và thiết bị giám sát hành trình VNPT-VSS.

Hệ thống VNPT-VSS (viết tắt của Vessel Supervisor System) là giải pháp toàn diện cho hệ thống thông tin liên lạc trên biển đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc của ngư dân, yêu cầu về quản lý tàu thuyền của chủ tàu, hỗ trợ truy xuất nguồn gốc thủy sản ngay tại cảng cá; đồng thời là công cụ mạnh mẽ hỗ trợ thông tin ngư trường cho phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn...

M.Đ

thoi gian go the vang iuu khong con nhieuĐoàn EC ủng hộ gỡ “thẻ vàng” thủy sản Việt Nam
thoi gian go the vang iuu khong con nhieuCú sốc lớn với ngư dân
thoi gian go the vang iuu khong con nhieuHơn 90% tàu đánh bắt cá ngừ không hoạt động

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 112,000 114,000
AVPL/SJC HCM 112,000 114,000
AVPL/SJC ĐN 112,000 114,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,930 11,260
Nguyên liệu 999 - HN 10,920 11,250
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 109.500 113.500
TPHCM - SJC 112.000 114.000
Hà Nội - PNJ 109.500 113.500
Hà Nội - SJC 112.000 114.000
Đà Nẵng - PNJ 109.500 113.500
Đà Nẵng - SJC 112.000 114.000
Miền Tây - PNJ 109.500 113.500
Miền Tây - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 109.500
Giá vàng nữ trang - SJC 112.000 114.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 109.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 109.500 113.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 109.500 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 109.390 111.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 108.700 111.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 108.480 110.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.650 84.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.170 65.670
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.240 46.740
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 100.190 102.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 60.970 68.470
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.450 72.950
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.810 76.310
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 34.650 42.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.610 37.110
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,770 11,340
Trang sức 99.9 10,760 11,330
NL 99.99 10,770
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,770
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,000 11,350
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,000 11,350
Miếng SJC Thái Bình 11,200 11,400
Miếng SJC Nghệ An 11,200 11,400
Miếng SJC Hà Nội 11,200 11,400
Cập nhật: 20/04/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16018 16284 16866
CAD 18204 18480 19104
CHF 31144 31522 32174
CNY 0 3358 3600
EUR 28927 29196 30243
GBP 33694 34083 35039
HKD 0 3212 3416
JPY 175 179 186
KRW 0 0 18
NZD 0 15095 15686
SGD 19247 19526 20065
THB 691 754 810
USD (1,2) 25685 0 0
USD (5,10,20) 25723 0 0
USD (50,100) 25751 25785 26140
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 33,968 34,060 34,982
HKD 3,282 3,292 3,392
CHF 31,194 31,291 32,163
JPY 178.5 178.82 186.81
THB 740.07 749.21 801.6
AUD 16,287 16,346 16,793
CAD 18,454 18,514 19,017
SGD 19,426 19,486 20,104
SEK - 2,648 2,742
LAK - 0.91 1.27
DKK - 3,883 4,018
NOK - 2,432 2,519
CNY - 3,514 3,610
RUB - - -
NZD 15,047 15,187 15,633
KRW 16.91 - 18.95
EUR 29,038 29,061 30,301
TWD 718.5 - 869.45
MYR 5,495.06 - 6,198.75
SAR - 6,797.15 7,154.99
KWD - 82,344 87,585
XAU - - -
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,750 26,090
EUR 28,913 29,029 30,117
GBP 33,782 33,918 34,888
HKD 3,273 3,286 3,393
CHF 31,098 31,223 32,134
JPY 177.71 178.42 185.88
AUD 16,208 16,273 16,801
SGD 19,422 19,500 20,031
THB 757 760 794
CAD 18,383 18,457 18,972
NZD 15,207 15,715
KRW 17.45 19.24
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25765 25765 26125
AUD 16180 16280 16853
CAD 18365 18465 19022
CHF 31279 31309 32190
CNY 0 3517.1 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29044 29144 30017
GBP 33926 33976 35087
HKD 0 3320 0
JPY 179.2 179.7 186.25
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 15188 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19385 19515 20248
THB 0 720.6 0
TWD 0 770 0
XAU 11700000 11700000 12000000
XBJ 11200000 11200000 12000000
Cập nhật: 20/04/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,770 25,820 26,120
USD20 25,770 25,820 26,120
USD1 25,770 25,820 26,120
AUD 16,219 16,369 17,463
EUR 29,191 29,341 30,553
CAD 18,317 18,417 19,760
SGD 19,461 19,611 20,111
JPY 179.16 180.66 185.56
GBP 34,025 34,175 35,054
XAU 11,698,000 0 12,002,000
CNY 0 3,401 0
THB 0 757 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 20/04/2025 15:00