Thời điểm kết nối mạng lưới logistics

09:44 | 22/08/2021

268 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Trong đại dịch, mọi ưu tiên đều hướng về công tác phòng chống dịch. Nhưng các địa phương cũng không quên tiếp tục công cuộc “lót ổ”, chuẩn bị cho đón đại bàng, chim sẻ đã và sẽ đến đầu tư.
Long An kêu gọi đầu tư cho dự án Trung tâm logistics tại huyện Bến Lức nhằm phục vụ phát triển công nghiệp.
Long An kêu gọi đầu tư cho dự án Trung tâm logistics tại huyện Bến Lức nhằm phục vụ phát triển công nghiệp.

Tỉnh Long An mới đây đã công bố mời gọi các nhà đầu tư nộp hồ sơ, thủ tục đầu tư vào trung tâm logistc quy mô 50ha tại huyện Bến Lức. Long An hiện đã quy hoạch 6 trung tâm logistics tại các khu vực khác nhau trên địa bàn. Trong đó, tại huyện Bến Lức sẽ có ba trung tâm, đặt tại các xã Thanh Phú, Thạnh Lợi và Lương Hòa, với tổng diện tích khoảng 110 ha.

Các trung tâm logistics được quy hoạch sẽ có hệ thống kho chứa hàng, kho ngoại quan… đáp ứng yêu cầu sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu của Long An cũng như vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.

Trung tâm logistic là một khái niệm phổ biến ở các nền kinh tế có hệ thống mạng lưới logistics phát triển như Bắc Mỹ, Tây Âu, Nhật Bản, và cũng đang được áp dụng rất mạnh tại các nước tốp sau như Trung Quốc, Ấn Độ, Nga, Brazil... Ở Việt Nam, trung tâm logistic đã bắt đầu được chú trọng ở Quảng Ninh, Hải Phòng, TP HCM, Bình Dương... rồi có xu hướng lan rộng. Tuy nhiên sự kết nối giữa các trung tâm logistic với nhau vẫn còn chưa liền mạch, các trung tâm phân mảnh và chưa được nhận diện rõ trong mạng lưới chuỗi cung ứng địa phương, vùng kinh tế, khu vực và cả nước.

Lo chống dịch, lo đảm bảo an toàn của hôm nay, nhưng việc phát triển các trung tâm logistics cũng không nên bỏ quên, vì đó là hậu cần của ngày mai.

Theo Diễn đàn doanh nghiệp

Bộ Công Thương đề nghị giảm phí lưu container, lưu kho, lưu bãiBộ Công Thương đề nghị giảm phí lưu container, lưu kho, lưu bãi
Hà Nội khẩn tìm người tiếp xúc với lái xe, nhân viên Viettel Post và Viettel LogisticsHà Nội khẩn tìm người tiếp xúc với lái xe, nhân viên Viettel Post và Viettel Logistics
Ngày hội thông tin cuộc thi Tài năng trẻ Logistics Việt Nam 2021Ngày hội thông tin cuộc thi Tài năng trẻ Logistics Việt Nam 2021

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
AVPL/SJC HCM 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
AVPL/SJC ĐN 83,500 ▲700K 85,700 ▲700K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,050 74,050 ▲150K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▲50K 73,950 ▲150K
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 ▲900K 85,700 ▲800K
Cập nhật: 03/05/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
TPHCM - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Hà Nội - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Đà Nẵng - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Miền Tây - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 ▼300K 74.950 ▼250K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 ▲600K 85.800 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 ▼300K 73.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 ▼230K 55.500 ▼230K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 ▼180K 43.320 ▼180K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 ▼130K 30.850 ▼130K
Cập nhật: 03/05/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 ▼10K 7,495 ▼5K
Trang sức 99.9 7,285 ▼10K 7,485 ▼5K
NL 99.99 7,290 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 ▼10K 7,525 ▼5K
Miếng SJC Thái Bình 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,360 ▲80K 8,580 ▲90K
Cập nhật: 03/05/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 ▲600K 85,800 ▲700K
SJC 5c 83,500 ▲600K 85,820 ▲700K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 ▲600K 85,830 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▼150K 74,800 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▼150K 74,900 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,000 ▼150K 74,000 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼149K 73,267 ▼149K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼102K 50,475 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼63K 31,011 ▼63K
Cập nhật: 03/05/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 03/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,471 16,571 17,021
CAD 18,342 18,442 18,992
CHF 27,534 27,639 28,439
CNY - 3,469 3,579
DKK - 3,609 3,739
EUR #26,826 26,861 28,121
GBP 31,519 31,569 32,529
HKD 3,176 3,191 3,326
JPY 162.63 162.63 170.58
KRW 16.88 17.68 20.48
LAK - 0.9 1.26
NOK - 2,286 2,366
NZD 14,939 14,989 15,506
SEK - 2,293 2,403
SGD 18,338 18,438 19,168
THB 637.48 681.82 705.48
USD #25,196 25,196 25,453
Cập nhật: 03/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 03/05/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 03/05/2024 18:00