Thịt gà nhập Mỹ bán ở Việt Nam chỉ 18.000 đồng/kg

17:00 | 11/08/2019

3,124 lượt xem
|
(PetroTimes) - Tổng cục Hải quan cho biết, 6 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu hơn 62.300 tấn thịt gà các loại, giá trị nhập khẩu đạt hơn 48,6 triệu USD. Như vậy, mỗi kg thịt gà nhập khẩu Mỹ có giá chỉ dưới 18.000 đồng.    
thit ga nhap my ban o viet nam chi 18000 dongkgKỷ lục nhập khẩu ô tô gần 2 tỷ USD sau 7 tháng
thit ga nhap my ban o viet nam chi 18000 dongkgChỉ còn ít tháng nữa nông sản, hải sản Canada sẽ tăng mạnh vào Việt Nam
thit ga nhap my ban o viet nam chi 18000 dongkgHàng hóa Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam tăng mạnh

So với giá các loại thịt gà trên thị trường Việt Nam hiện nay, thịt gà Mỹ có giá siêu rẻ. Tuy nhiên, thịt gà nhập Mỹ không đúng sở thích của phần lớn người Việt vì là đông lạnh gồm các loại nguyên con, đùi gà, cánh và chân gà công nghiệp.

thit ga nhap my ban o viet nam chi 18000 dongkg
Thịt gà nhập Mỹ bán ở Việt Nam chỉ 18.000 đồng/kg

Trên thị trường, tại các siêu thị lớn, siêu thị tiện lợi, giá đùi gà, cánh gà dao động từ 38.000 đồng đến 65.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá gà ta tươi sống trên thị trường hiện vào khoảng 110.000 đến 150.000 đồng/kg.

Trước cuộc thương chiến Mỹ - Trung xảy ra, giá gà Mỹ nhập vào Việt Nam cũng chỉ khoảng 19.000 đến 23.000 đồng. Các hiệp hội doanh nghiệp chăn nuôi gà địa phương đã lo ngại tình trạng giá gà nhập siêu rẻ khiến ngành chăn nuôi Việt Nam bị ảnh hưởng lớn.

Tại Mỹ, trong các siêu thị, đùi gà công nghiệp được bày bán với giá từ 8 đến 10 USD/kg, dao động từ 180.000 đến 200.000 đồng/kg. Các loại thịt gà được bán chủ yếu được bán dạng tươi sống và qua chế biến là lườn gà (ức gà) tẩm bột, cắt lát nhỏ để làm súp (soup) gà hoặc rán chiên tẩm bột có giá từ 10 đến 20 USD/kg khoảng 230.000 đến 460.000 đồng/kg.

Thói quen của người dân và thị trường Mỹ chủ yếu tiêu thụ thịt trắng phần ức gà, đầu cánh gà, điều này chủ yếu do loại thịt này mềm, ngọt và nhiều chất dinh dưỡng. Trong khi đó, loại đùi gà, chân gà, cánh gà, xương gà các loại đều được xuất khẩu sang các thị trường châu Á, châu Phi, Nga.

Theo các chuyên gia, dù thói quen ăn uống của người tiêu dùng Việt thích đùi gà song theo phần đùi gà thường ít chất dinh dưỡng hơn so với lườn gà. Đáng nói, thói quen chăn nuôi gà công nghiệp, dùi gà, cánh gà thường là nơi tiêm phòng trực tiếp các loại vacxin, thuốc phòng trị bệnh (nếu có).

Hiện, thương chiến Mỹ - Trung Quốc diễn ra căng thẳng, việc Mỹ đang trừng phạt lên các hàng hoá của Nga cũng khiến đường đi của các loại nông, thực phẩm của nước này vào các thị trường tiêu thụ lớn tại châu Á giảm sút mạnh. Các thị trường khác được thay thế như ASEAN, trong đó có Việt Nam được dự đoán sẽ là nơi nhập thịt gà Mỹ về nhiều hơn.

Nguyễn Hưng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,000 ▼3400K 145,000 ▼3300K
Hà Nội - PNJ 142,000 ▼3400K 145,000 ▼3300K
Đà Nẵng - PNJ 142,000 ▼3400K 145,000 ▼3300K
Miền Tây - PNJ 142,000 ▼3400K 145,000 ▼3300K
Tây Nguyên - PNJ 142,000 ▼3400K 145,000 ▼3300K
Đông Nam Bộ - PNJ 142,000 ▼3400K 145,000 ▼3300K
Cập nhật: 28/10/2025 23:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,310 ▼380K 14,510 ▼330K
Miếng SJC Nghệ An 14,310 ▼380K 14,510 ▼330K
Miếng SJC Thái Bình 14,310 ▼380K 14,510 ▼330K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,210 ▼330K 14,510 ▼330K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,210 ▼330K 14,510 ▼330K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,210 ▼330K 14,510 ▼330K
NL 99.99 13,600 ▼880K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,600 ▼880K
Trang sức 99.9 13,590 ▼880K 14,500 ▼330K
Trang sức 99.99 13,600 ▼880K 14,510 ▼330K
Cập nhật: 28/10/2025 23:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,431 ▼38K 14,512 ▼330K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,431 ▼38K 14,513 ▼330K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,412 ▲1267K 1,437 ▼38K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,412 ▲1267K 1,438 ▼38K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,397 ▼38K 1,427 ▼38K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 136,787 ▲122732K 141,287 ▲126782K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,686 ▼2850K 107,186 ▼2850K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 89,696 ▲80468K 97,196 ▲87218K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,706 ▼2318K 87,206 ▼2318K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 75,852 ▼2216K 83,352 ▼2216K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,162 ▼1585K 59,662 ▼1585K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,431 ▼38K 1,451 ▼33K
Cập nhật: 28/10/2025 23:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16730 16999 17580
CAD 18276 18552 19169
CHF 32511 32895 33544
CNY 0 3470 3830
EUR 30052 30326 31352
GBP 34245 34635 35571
HKD 0 3258 3460
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14888 15476
SGD 19791 20073 20597
THB 727 790 843
USD (1,2) 26063 0 0
USD (5,10,20) 26104 0 0
USD (50,100) 26133 26152 26349
Cập nhật: 28/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,109 26,109 26,349
USD(1-2-5) 25,065 - -
USD(10-20) 25,065 - -
EUR 30,244 30,268 31,438
JPY 169.84 170.15 177.38
GBP 34,720 34,814 35,651
AUD 16,976 17,037 17,498
CAD 18,483 18,542 19,081
CHF 32,805 32,907 33,618
SGD 19,925 19,987 20,627
CNY - 3,656 3,755
HKD 3,334 3,344 3,429
KRW 16.94 17.67 18.98
THB 772.46 782 832.49
NZD 14,885 15,023 15,381
SEK - 2,765 2,848
DKK - 4,047 4,167
NOK - 2,597 2,675
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,866.34 - 6,586.58
TWD 777.66 - 937.04
SAR - 6,911.84 7,240.84
KWD - 83,714 88,591
Cập nhật: 28/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 30,054 30,175 31,304
GBP 34,482 34,620 35,607
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,528 32,659 33,579
JPY 168.55 169.23 176.35
AUD 16,901 16,969 17,519
SGD 19,945 20,025 20,569
THB 785 788 823
CAD 18,461 18,535 19,074
NZD 14,939 15,441
KRW 17.63 19.29
Cập nhật: 28/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16908 17008 17613
CAD 18458 18558 19160
CHF 32771 32801 33688
CNY 0 3673.3 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30238 30268 31293
GBP 34556 34606 35719
HKD 0 3390 0
JPY 169.77 170.27 177.32
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14994 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19947 20077 20810
THB 0 755.8 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14310000 14310000 14510000
SBJ 13000000 13000000 14510000
Cập nhật: 28/10/2025 23:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,349
USD20 26,130 26,180 26,349
USD1 26,130 26,180 26,349
AUD 16,942 17,042 18,154
EUR 30,355 30,355 31,672
CAD 18,398 18,498 19,810
SGD 19,992 20,142 20,610
JPY 169.48 170.98 175.59
GBP 34,705 34,855 35,846
XAU 14,568,000 0 14,722,000
CNY 0 3,553 0
THB 0 785 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/10/2025 23:00