Thịt gà nhập Mỹ bán ở Việt Nam chỉ 18.000 đồng/kg

17:00 | 11/08/2019

3,123 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng cục Hải quan cho biết, 6 tháng đầu năm, Việt Nam nhập khẩu hơn 62.300 tấn thịt gà các loại, giá trị nhập khẩu đạt hơn 48,6 triệu USD. Như vậy, mỗi kg thịt gà nhập khẩu Mỹ có giá chỉ dưới 18.000 đồng.    
thit ga nhap my ban o viet nam chi 18000 dongkgKỷ lục nhập khẩu ô tô gần 2 tỷ USD sau 7 tháng
thit ga nhap my ban o viet nam chi 18000 dongkgChỉ còn ít tháng nữa nông sản, hải sản Canada sẽ tăng mạnh vào Việt Nam
thit ga nhap my ban o viet nam chi 18000 dongkgHàng hóa Mỹ nhập khẩu vào Việt Nam tăng mạnh

So với giá các loại thịt gà trên thị trường Việt Nam hiện nay, thịt gà Mỹ có giá siêu rẻ. Tuy nhiên, thịt gà nhập Mỹ không đúng sở thích của phần lớn người Việt vì là đông lạnh gồm các loại nguyên con, đùi gà, cánh và chân gà công nghiệp.

thit ga nhap my ban o viet nam chi 18000 dongkg
Thịt gà nhập Mỹ bán ở Việt Nam chỉ 18.000 đồng/kg

Trên thị trường, tại các siêu thị lớn, siêu thị tiện lợi, giá đùi gà, cánh gà dao động từ 38.000 đồng đến 65.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá gà ta tươi sống trên thị trường hiện vào khoảng 110.000 đến 150.000 đồng/kg.

Trước cuộc thương chiến Mỹ - Trung xảy ra, giá gà Mỹ nhập vào Việt Nam cũng chỉ khoảng 19.000 đến 23.000 đồng. Các hiệp hội doanh nghiệp chăn nuôi gà địa phương đã lo ngại tình trạng giá gà nhập siêu rẻ khiến ngành chăn nuôi Việt Nam bị ảnh hưởng lớn.

Tại Mỹ, trong các siêu thị, đùi gà công nghiệp được bày bán với giá từ 8 đến 10 USD/kg, dao động từ 180.000 đến 200.000 đồng/kg. Các loại thịt gà được bán chủ yếu được bán dạng tươi sống và qua chế biến là lườn gà (ức gà) tẩm bột, cắt lát nhỏ để làm súp (soup) gà hoặc rán chiên tẩm bột có giá từ 10 đến 20 USD/kg khoảng 230.000 đến 460.000 đồng/kg.

Thói quen của người dân và thị trường Mỹ chủ yếu tiêu thụ thịt trắng phần ức gà, đầu cánh gà, điều này chủ yếu do loại thịt này mềm, ngọt và nhiều chất dinh dưỡng. Trong khi đó, loại đùi gà, chân gà, cánh gà, xương gà các loại đều được xuất khẩu sang các thị trường châu Á, châu Phi, Nga.

Theo các chuyên gia, dù thói quen ăn uống của người tiêu dùng Việt thích đùi gà song theo phần đùi gà thường ít chất dinh dưỡng hơn so với lườn gà. Đáng nói, thói quen chăn nuôi gà công nghiệp, dùi gà, cánh gà thường là nơi tiêm phòng trực tiếp các loại vacxin, thuốc phòng trị bệnh (nếu có).

Hiện, thương chiến Mỹ - Trung Quốc diễn ra căng thẳng, việc Mỹ đang trừng phạt lên các hàng hoá của Nga cũng khiến đường đi của các loại nông, thực phẩm của nước này vào các thị trường tiêu thụ lớn tại châu Á giảm sút mạnh. Các thị trường khác được thay thế như ASEAN, trong đó có Việt Nam được dự đoán sẽ là nơi nhập thịt gà Mỹ về nhiều hơn.

Nguyễn Hưng

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,900 120,900
AVPL/SJC HCM 118,900 120,900
AVPL/SJC ĐN 118,900 120,900
Nguyên liệu 9999 - HN 10,830 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,820 11,240
Cập nhật: 05/07/2025 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.800 117.400
TPHCM - SJC 118.900 120.900
Hà Nội - PNJ 114.800 117.400
Hà Nội - SJC 118.900 120.900
Đà Nẵng - PNJ 114.800 117.400
Đà Nẵng - SJC 118.900 120.900
Miền Tây - PNJ 114.800 117.400
Miền Tây - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.800
Giá vàng nữ trang - SJC 118.900 120.900
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.800
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.800 117.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.100 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.980 116.480
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.270 115.770
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 113.030 115.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.100 87.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.860 68.360
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.160 48.660
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.410 106.910
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.780 71.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.440 75.940
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.940 79.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.380 43.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.130 38.630
Cập nhật: 05/07/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,270 11,710 ▼10K
Trang sức 99.9 11,260 11,700 ▼10K
NL 99.99 10,850
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,840 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,470 ▼10K 11,770 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 11,890 12,090
Miếng SJC Nghệ An 11,890 12,090
Miếng SJC Hà Nội 11,890 12,090
Cập nhật: 05/07/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16611 16880 17475
CAD 18701 18979 19604
CHF 32300 32683 33345
CNY 0 3570 3690
EUR 30185 30459 31504
GBP 34919 35312 36264
HKD 0 3202 3406
JPY 174 178 184
KRW 0 18 20
NZD 0 15550 16152
SGD 19985 20268 20809
THB 723 786 842
USD (1,2) 25902 0 0
USD (5,10,20) 25942 0 0
USD (50,100) 25971 26005 26360
Cập nhật: 05/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,990 25,990 26,350
USD(1-2-5) 24,950 - -
USD(10-20) 24,950 - -
GBP 35,342 35,438 36,328
HKD 3,275 3,285 3,384
CHF 32,596 32,697 33,515
JPY 177.99 178.31 185.87
THB 771.36 780.88 835.42
AUD 16,913 16,974 17,452
CAD 18,967 19,028 19,583
SGD 20,159 20,222 20,899
SEK - 2,691 2,784
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,062 4,202
NOK - 2,553 2,642
CNY - 3,605 3,702
RUB - - -
NZD 15,540 15,684 16,143
KRW 17.73 18.49 19.96
EUR 30,389 30,413 31,655
TWD 816.31 - 987.42
MYR 5,792.07 - 6,533.33
SAR - 6,861.31 7,221.27
KWD - 83,422 88,692
XAU - - -
Cập nhật: 05/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,010 26,010 26,350
EUR 30,234 30,355 31,484
GBP 35,175 35,316 36,313
HKD 3,270 3,283 3,388
CHF 32,425 32,555 33,488
JPY 177.34 178.05 185.45
AUD 16,872 16,940 17,483
SGD 20,199 20,280 20,834
THB 788 791 827
CAD 18,952 19,028 19,563
NZD 15,655 16,166
KRW 18.42 20.23
Cập nhật: 05/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26000 26000 26350
AUD 16806 16906 17479
CAD 18901 19001 19558
CHF 32579 32609 33495
CNY 0 3618.3 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30473 30573 31345
GBP 35227 35277 36388
HKD 0 3330 0
JPY 177.81 178.81 185.33
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15663 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20162 20292 21020
THB 0 753.3 0
TWD 0 900 0
XAU 11700000 11700000 12090000
XBJ 10800000 10800000 12090000
Cập nhật: 05/07/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,000 26,050 26,300
USD20 26,000 26,050 26,300
USD1 26,000 26,050 26,300
AUD 16,854 17,004 18,070
EUR 30,513 30,663 31,841
CAD 18,851 18,951 20,273
SGD 20,242 20,392 20,865
JPY 178.35 179.85 184.5
GBP 35,327 35,477 36,265
XAU 11,928,000 0 12,132,000
CNY 0 3,503 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 05/07/2025 12:00