Thị trường than tăng kỷ lục trong bối cảnh chuyển đổi năng lượng

13:52 | 05/07/2021

1,088 lượt xem
|
(PetroTimes) - Giá than nhiệt điện cuối tháng 6 tại châu Âu đã tăng lên mức kỷ lục, CIF Rotterdam - 113,15 USD/tấn, cao nhất kể từ tháng 11/2011, các doanh nghiệp than LB Nga đang tích cực tranh thủ lúc giá cao tăng nguồn cung vào EU.
Thị trường than tăng kỷ lục trong bối cảnh chuyển đổi năng lượng

Sản lượng khai thác than LB Nga năm 2020 đạt 313,4 triệu tấn, 6 tháng đầu năm 2021 đạt 211,6 triệu tấn (+8,5%). Trong năm 2020, LB Nga đã tăng thị phần lên 68% so với 59% năm 2019, tuy nhiên, về mặt khối lượng tuyệt đối, xuất khẩu than sang EU giảm hơn 20% xuống còn 37,8 triệu tấn do nhu cầu tiêu thụ than nói chung giảm bởi đóng cửa nhà máy, chuyển đổi năng lượng, trong đó, giảm mạnh nhất tại Đức -37% xuống còn 5,7 triệu tấn và Netherland giảm 22% xuống còn 10,4 triệu tấn.

Theo các nhà phân tích, giá than thế giới đến cuối năm nay sẽ tiếp tục đà tăng bởi thời tiết nắng nóng (một số vùng Canada 50 độ C), hoạt động kinh tế toàn cầu phục hồi mạnh, một số mỏ than Trung Quốc đóng cửa và tồn kho than thấp. Ngoài ra, đầu tư vào khai thác giảm (9% trong năm 2020), cũng như hạn chế tài trợ dự án than từ phía các tổ chức tín dụng dẫn đến khan hiếm nguồn cung. Trong vòng 10 năm tới, tuy các quốc gia đều tuyên bố chuyển đổi năng lượng, nhưng ngay tại Đức, đến năm 2030 vẫn còn hoạt động 15 nhà máy điện than công suất 20 GW, trong khi châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam) có kế hoạch xây mới hơn 1.000 nhà máy tổng công suất trên 200 GW. Nhu cầu than thế giới dự báo chưa thể hạ nhiệt ngay.

Dự án nhiệt điện than của Trung Quốc có mức độ phát thải gấp 7 lầnDự án nhiệt điện than của Trung Quốc có mức độ phát thải gấp 7 lần
G7 không trợ cấp cho các nhà máy nhiệt điện than từ cuối năm 2021G7 không trợ cấp cho các nhà máy nhiệt điện than từ cuối năm 2021
CREA: Phát triển nhiệt điện than Việt Nam có thể gây thiệt hại 13 tỉ USDCREA: Phát triển nhiệt điện than Việt Nam có thể gây thiệt hại 13 tỉ USD
Nghiên cứu phản ánh về cơ cấu nguồn nhiệt điện than trong Dự thảo Quy hoạch điện VIIINghiên cứu phản ánh về cơ cấu nguồn nhiệt điện than trong Dự thảo Quy hoạch điện VIII
Vì sao Việt Nam chưa thể dừng phát triển mới các dự án nhiệt điện than?Vì sao Việt Nam chưa thể dừng phát triển mới các dự án nhiệt điện than?

Xuân Thắng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,800 147,800
Hà Nội - PNJ 144,800 147,800
Đà Nẵng - PNJ 144,800 147,800
Miền Tây - PNJ 144,800 147,800
Tây Nguyên - PNJ 144,800 147,800
Đông Nam Bộ - PNJ 144,800 147,800
Cập nhật: 16/10/2025 09:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,690 ▲150K 15,040 ▲250K
Trang sức 99.9 14,680 ▲150K 15,030 ▲250K
NL 99.99 14,690 ▲150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,690 ▲150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,750 ▲150K 15,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,750 ▲150K 15,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,750 ▲150K 15,050 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 14,600 14,800
Miếng SJC Nghệ An 14,600 14,800
Miếng SJC Hà Nội 14,600 14,800
Cập nhật: 16/10/2025 09:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 146 14,802
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 146 14,803
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,442 1,464
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,442 1,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 1,449
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 143,465
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 108,836
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 98,692
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 88,548
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 84,635
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 60,579
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 146 148
Cập nhật: 16/10/2025 09:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16575 16844 17421
CAD 18243 18519 19134
CHF 32514 32898 33543
CNY 0 3470 3830
EUR 30094 30368 31393
GBP 34571 34963 35905
HKD 0 3257 3459
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14832 15419
SGD 19819 20100 20623
THB 727 790 844
USD (1,2) 26072 0 0
USD (5,10,20) 26113 0 0
USD (50,100) 26141 26176 26364
Cập nhật: 16/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,166 26,166 26,369
USD(1-2-5) 25,120 - -
USD(10-20) 25,120 - -
EUR 30,254 30,278 31,407
JPY 171.14 171.45 178.52
GBP 34,780 34,874 35,670
AUD 16,925 16,986 17,415
CAD 18,479 18,538 19,051
CHF 32,656 32,758 33,414
SGD 19,968 20,030 20,636
CNY - 3,652 3,746
HKD 3,338 3,348 3,428
KRW 17.17 17.91 19.22
THB 776.28 785.87 835.42
NZD 14,806 14,943 15,280
SEK - 2,737 2,815
DKK - 4,047 4,161
NOK - 2,568 2,640
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.75 - 6,552.97
TWD 781.2 - 939.35
SAR - 6,928.45 7,247.93
KWD - 83,867 88,598
Cập nhật: 16/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,182 26,184 26,364
EUR 30,135 30,256 31,339
GBP 34,745 34,885 35,822
HKD 3,324 3,337 3,439
CHF 32,540 32,671 33,556
JPY 171.07 171.76 178.66
AUD 16,751 16,818 17,334
SGD 20,010 20,090 20,601
THB 789 792 827
CAD 18,444 18,518 18,999
NZD 14,846 15,324
KRW 17.81 19.47
Cập nhật: 16/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26364
AUD 16726 16826 17434
CAD 18408 18508 19113
CHF 32707 32737 33624
CNY 0 3660.8 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30268 30298 31320
GBP 34846 34896 36009
HKD 0 3390 0
JPY 171.26 171.76 178.81
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14882 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19961 20091 20822
THB 0 755 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14600000 14600000 14800000
SBJ 14000000 14000000 14800000
Cập nhật: 16/10/2025 09:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,176 26,226 26,369
USD20 26,176 26,226 26,369
USD1 26,176 26,226 26,369
AUD 16,870 16,970 18,078
EUR 30,359 30,359 31,671
CAD 18,360 18,460 19,772
SGD 20,033 20,183 21,190
JPY 171.13 172.63 177.23
GBP 34,780 34,930 35,701
XAU 14,598,000 0 14,802,000
CNY 0 3,458 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 16/10/2025 09:00