Thị trường BĐS tại Hà Nội, TP HCM tăng mạnh trong quý 2

20:13 | 04/08/2021

133 lượt xem
|
(PetroTimes) - Giá giao dịch nhà ở và một số loại bất động sản trong quý 2 vừa qua tại hầu hết các địa phương đều có xu hướng tăng so với cùng kỳ năm 2020. Nguồn cung tập trung chủ yếu ở phân khúc trung và cao cấp. Nguồn cung nhà ở xã hội và giá thấp rất hạn chế. Trong đó, nguồn cung nhà ở sơ cấp từ các dự án mở bán tiếp tục giảm so với năm 2020.

Chiều ngày 4/8, Bộ Xây dựng công bố thông tin về tình hình nhà ở và thị trường bất động sản quý 2/2021. Cụ thể, giá giao dịch căn hộ chung cư bình quân tại Hà Nội và TP Hồ Chí Minh tiếp tục tăng 5-7% so với quý đầu năm.

Chung cư cao cấp Sunshine Garden Vĩnh Tuy
Chung cư cao cấp Sunshine Garden Vĩnh Tuy

Một số dự án có vị trí trung tâm có mức giá quảng cáo, chào bán rất cao như: dự án One Central Saigon (thuộc quận 1) có mức giá bán dự kiến khoảng 650 - 800 triệu đồng/m2; The Grand Hàng Bài -Hà Nội, với giá chào bán 570-700 triệu đồng/m2; Spirit Of Saigon (quận 1) giá khoảng 400 triệu đồng/m2; Sunshine Venicia Thủ Thiêm giá khoảng 150 triệu đồng/m2; The River Thủ Thêm (TP Thủ Đức) giá khoảng 110 triệu đồng/m2…

Trên địa bàn Hà Nội, dự án Sunshine Garden tăng khoảng 5,9%, Xuân Mai Complex tăng khoảng 4,5%, Hòa Bình Green City tăng 5,1%, Stellar Garden tăng 6,4%, Seasons Avenue tăng khoảng 5%, Xuân Mai Complex tăng 5,4%…

Tại TP Hồ Chí Minh, dự án Cantavil An Phú - Cantavil Premier tăng 7,1%, Opal Riverside tăng 6,3%, New City Thủ Thiêm tăng 5,2%, Sunview Town tăng 5,5%; tại Bình Dương là các dự án Opal Boulevard tăng 4,2%, Stown Phúc An tăng 5,7%.Riêng về nguồn cung, báo cáo cũng lưu ý, ở khu vực trung tâm của các đô thị hầu như không có căn hộ với mức giá dưới 25 triệu đồng/m2.

Căn hộ có mức giá dưới 30 triệu đồng/m2 chỉ hiện diện tại một số ít dự án nằm xa trung tâm như Hà Nội có: Le Grand tại quận Long Biên giá khoảng 28 triệu đồng/m2, Vinhomes Ocean Park tại huyện Gia Lâm giá khoảng 28 triệu đồng/m2, dự án XPHomestar tại huyện Đan Phượng có giá khoảng 20 triệu đồng/m2; TP Hồ Chí Minh có The East Gate tại TP Thủ Đức với giá khoảng 27 triệu đồng/m2, Tecco Town tại quận Bình Tân có giá khoảng 24 triệu đồng/m2; Tại Bình Dương, dự án Lavita tại TP Thuận An có giá khoảng 26 triệu đồng/m2.

Trong khi đó, căn hộ chung cư trung cấp (có mức giá khoảng 30 triệu đồng/m2 đến dưới 50 triệu đồng/m2) vẫn chiếm phần lớn nguồn cung mở bán mới. Giá giao dịch căn hộ trung cấp có mức tăng cao tại một số khu vực như quận Hai Bà Trưng, Thanh Xuân, Hoàng Mai (Hà Nội); quận 5, TP Thủ Đức (TP Hồ Chí Minh); TP Dĩ An (Bình Dương). Một số dự án căn hộ chung cư mở bán mới trong quý tại Hà Nội như: The Link345 Ciputra giá khoảng 40 triệu đồng/m2, Masteri West Heights Tây Mỗ (quận Bắc Từ Liêm) giá khoảng 40-50 triệu đồng/m2...

M.C

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,400 151,200
Hà Nội - PNJ 148,400 151,200
Đà Nẵng - PNJ 148,400 151,200
Miền Tây - PNJ 148,400 151,200
Tây Nguyên - PNJ 148,400 151,200
Đông Nam Bộ - PNJ 148,400 151,200
Cập nhật: 13/11/2025 06:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,150
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,150
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,850 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,850 15,150
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,850 15,150
NL 99.99 14,180
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,180
Trang sức 99.9 14,440 15,040
Trang sức 99.99 14,450 15,050
Cập nhật: 13/11/2025 06:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,152
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,153
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,472 1,497
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,472 1,498
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 1,515
Cập nhật: 13/11/2025 06:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16684 16953 17534
CAD 18267 18543 19156
CHF 32321 32704 33347
CNY 0 3470 3830
EUR 29856 30129 31156
GBP 33761 34150 35084
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 16 18
NZD 0 14595 15180
SGD 19668 19949 20474
THB 726 789 842
USD (1,2) 26085 0 0
USD (5,10,20) 26127 0 0
USD (50,100) 26155 26175 26385
Cập nhật: 13/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,135 26,135 26,385
USD(1-2-5) 25,090 - -
USD(10-20) 25,090 - -
EUR 30,094 30,118 31,297
JPY 167.17 167.47 174.65
GBP 34,221 34,314 35,170
AUD 16,962 17,023 17,482
CAD 18,494 18,553 19,101
CHF 32,649 32,751 33,475
SGD 19,826 19,888 20,522
CNY - 3,651 3,752
HKD 3,336 3,346 3,433
KRW 16.63 17.34 18.63
THB 775.26 784.83 835.8
NZD 14,599 14,735 15,097
SEK - 2,745 2,828
DKK - 4,026 4,147
NOK - 2,582 2,660
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,973.98 - 6,710.03
TWD 767.57 - 924.62
SAR - 6,919.21 7,251.22
KWD - 83,673 88,581
Cập nhật: 13/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,150 26,155 26,385
EUR 29,920 30,040 31,173
GBP 33,987 34,123 35,091
HKD 3,321 3,334 3,441
CHF 32,304 32,434 33,335
JPY 166.71 167.38 174.46
AUD 16,846 16,914 17,452
SGD 19,881 19,961 20,502
THB 790 793 829
CAD 18,452 18,526 19,064
NZD 14,642 15,150
KRW 17.28 18.87
Cập nhật: 13/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26135 26135 26385
AUD 16859 16959 17887
CAD 18445 18545 19556
CHF 32546 32576 34166
CNY 0 3667 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 30029 30059 31782
GBP 34050 34100 35861
HKD 0 3390 0
JPY 166.6 167.1 177.64
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14696 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19824 19954 20676
THB 0 755.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14950000 14950000 15150000
SBJ 13000000 13000000 15150000
Cập nhật: 13/11/2025 06:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,174 26,224 26,385
USD20 26,174 26,224 26,385
USD1 23,873 26,224 26,385
AUD 16,882 16,982 18,099
EUR 30,204 30,204 31,518
CAD 18,393 18,493 19,805
SGD 19,920 20,070 20,692
JPY 167.7 169.2 173.78
GBP 34,211 34,361 35,142
XAU 14,998,000 0 15,202,000
CNY 0 3,550 0
THB 0 791 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 13/11/2025 06:00