Thép không gỉ cán nguội thoát thuế chống bán phá giá của Brazil

09:37 | 31/10/2019

223 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Bộ Kinh tế Brazil thông báo chính thức về việc rà soát thuế chống bán phá giá (CBPG) với sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu từ một số nước, vùng lãnh thổ, trong đó có Việt Nam. 

Thông tin từ Cục Phòng vệ thương mại (PVTM) - Bộ Công Thương cho biết đã nhận được thông tin về việc Bộ Kinh tế Brazil thông báo kết luận rà soát hoàng hôn biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm thép không gỉ cán nguội nhập khẩu từ Trung Quốc, Cộng hòa Liên bang Đức, Hàn Quốc, Phần Lan, Đài Loan (Trung Quốc) và Việt Nam. Các sản phẩm này bao gồm các mã HS: 7219.32.00, 7219.33.00, 7219.34.00, 7219.35.00 và 7220.20.00.

thep khong gi can nguoi thoat thue cbpg cua brazil
Thép không gỉ cán nguội của Việt Nam được Brazil bãi bỏ biện pháp chống bán phá giá

Theo đó, biện pháp chống bán phá giá đối với sản phẩm nói trên sẽ được chấm dứt áp dụng đối với Việt Nam, Đức, Hàn Quốc, Phần Lan; được gia hạn áp dụng đối với Trung Quốc và Đài Loan (Trung Quốc).

Trước đó, căn cứ yêu cầu của đại diện ngành sản xuất trong nước (Công ty Aperam Inox America do Sul S.A) gửi vào ngày 27/4/2018, ngày 3/10/2018, Brazil đã khởi xướng điều tra rà soát cuối kỳ đối với vụ việc này.

Đây là vụ việc Brazil điều tra và áp dụng biện pháp chống bán phá giá từ năm 2013 với mức thuế dành cho các nhà xuất khẩu sản phẩm bị điều tra Việt Nam là 568,27 USD/tấn.

Như vậy, các sản phẩm thép không gỉ cán nguội có mã HS 7219.32.00, 7219.33.00, 7219.34.00, 7219.35.00 và 7220.20.00 có xuất xứ Việt Nam nhập khẩu vào Brazil sẽ không bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá.

Tuy nhiên, do sản phẩm có xuất xứ từ một số thị trường nhập khẩu vào Brazil vẫn bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá, do đó, để đảm bảo xuất khẩu bền vững sản phẩm thép cán nguộn không gỉ vào thị trường Brazil, Cục PVTM khuyến nghị các doanh nghiệp xuất khẩu thép cần tuân thủ đầy đủ và chặt chẽ các quy định của Việt Nam và Brazil về quy tắc xuất xứ.

Đặc biệt không tiếp tay cho các doanh nghiệp có ý định, hành vi giả mạo, gian lận xuất xứ Việt Nam để xuất khẩu các sản phẩm thép không gỉ cán nguội có xuất xứ Trung Quốc hoặc Đài Loan (Trung Quốc) đi Brazil.

Thành Công

thep khong gi can nguoi thoat thue cbpg cua brazil

Gia hạn áp thuế chống bán phá giá thép không gỉ cán nguội
thep khong gi can nguoi thoat thue cbpg cua brazil

Áp thuế chống bán phá giá tối đa hơn 35% đối với nhôm Trung Quốc
thep khong gi can nguoi thoat thue cbpg cua brazil

Thép Việt Nam nhập khẩu vào Malaysia bị áp thuế hơn 20%
thep khong gi can nguoi thoat thue cbpg cua brazil

Áp dụng biện pháp chống phá giá là bảo vệ thị trường trong nước

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,600 ▲200K 69,100 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 68,500 ▲200K 69,000 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,746.30 15,905.35 16,416.24
CAD 17,788.18 17,967.86 18,545.00
CHF 26,675.39 26,944.84 27,810.33
CNY 3,359.56 3,393.49 3,503.02
DKK - 3,529.14 3,664.43
EUR 26,123.05 26,386.92 27,556.48
GBP 30,490.18 30,798.16 31,787.43
HKD 3,088.24 3,119.43 3,219.63
INR - 296.48 308.35
JPY 158.88 160.48 168.16
KRW 15.92 17.68 19.29
KWD - 80,418.21 83,636.45
MYR - 5,184.94 5,298.23
NOK - 2,247.55 2,343.06
RUB - 256.11 283.53
SAR - 6,591.62 6,855.41
SEK - 2,284.40 2,381.48
SGD 17,924.11 18,105.16 18,686.71
THB 601.12 667.91 693.52
USD 24,590.00 24,620.00 24,960.00
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,852 15,952 16,402
CAD 17,971 18,071 18,621
CHF 26,899 27,004 27,804
CNY - 3,389 3,499
DKK - 3,536 3,666
EUR #26,280 26,315 27,575
GBP 30,854 30,904 31,864
HKD 3,092 3,107 3,242
JPY 160.36 160.36 168.31
KRW 16.56 17.36 20.16
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,247 2,327
NZD 14,545 14,595 15,112
SEK - 2,268 2,378
SGD 17,909 18,009 18,609
THB 626 670.34 694
USD #24,535 24,615 24,955
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24570 24620 24960
AUD 15886 15936 16338
CAD 18007 18057 18462
CHF 27134 27184 27596
CNY 0 3391.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26482 26532 27034
GBP 31025 31075 31535
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14585 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18204 18204 18555
THB 0 638.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 16:00