Than Hà Lầm nâng công suất lò chợ lên 1,2 triệu tấn/năm

11:34 | 02/10/2018

454 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, Công ty CP Than Hà Lầm - Vinacomin đã tiến hành chuyển diện lò chợ CGH đồng bộ công suất 1,2 triệu tấn/năm. Đây là lò chợ cơ giới hóa (CGH) đồng bộ có công suất lớn nhất từ trước tới nay trong Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam, được đưa vào hoạt động tại lò chợ CGH 7- 2.1 vỉa 7 giao cho Công trường Cơ giới hóa khai thác 2 quản lý khai thác.

Sau gần 2 năm đưa vào khai thác than tại lò chợ CGH 7-2.1 vỉa 7, lò chợ CGH công suất 1,2 triệu tấn than/năm đã đi vào hoạt động ổn định, hiệu quả và đang dần đạt công suất thiết kế. Ngay từ khi đưa vào hoạt động, tháng cuối năm 2016 khai thác đạt 47.400 tấn, năm 2017 là 1.009.592 tấn/1 triệu tấn KH năm, và tính đến hết 7 tháng đầu năm 2018 đạt 562.662 tấn/1 triệu tấn KH năm.

than ha lam nang cong suat lo cho len 12 trieu tannam
Công nhân than Hà Lầm khai thác bằng hệ thống cơ giới tại lò chợ CGH 7 - 2.1 vỉa 7 Công trường Cơ giới hóa khai thác 2.

Cùng với lò chợ CGH công suất 600.000 tấn than/năm, 2 lò chợ CGH này đã đạt công suất thiết kế của dự án dưới mức -50 của mỏ than Hà Lầm, đóng góp sản lượng chính và quan trọng để Công ty hoàn thành kế hoạch sản xuất 2,7 triệu tấn than nguyên khai năm 2017 và 2,9 triệu tấn than trong năm 2018.

Thời gian này, Công ty đang tập trung nhân lực phục vụ cho công tác thu hồi thiết bị và dàn chống CGH đồng bộ công suất 1,2 triệu tấn than/năm, tại lò chợ CGH 7 - 2.1 vỉa 7 Công trường Cơ giới hóa khai thác 2, để vận chuyển toàn bộ sang lò Khởi điểm 7 - 3.1 vỉa 7 lắp đặt.

Lò chợ mới có mức -200 -:- -160 giao cho Công trường Cơ giới hóa khai thác 2 quản lý khai thác, với chiều dày vỉa khoảng 22,28m, chiều dài theo phương 465m, lò chợ được lắp đặt 102 dàn chống tương đương với 155m, trong đó có 6 dàn quá độ (ZFG 9600/23/37 mỗi dàn nặng 32 tấn, chiều cao chống 2,3 -:- 3,7m, lực chống = 9600KN) và 96 dàn chống trung gian (ZF 8400/20/32 nặng 24,5 tấn, chiều cao chống 2,0 -:- 3,2m, lực chống = 8400KN ), kết hợp cùng máy khấu liên hợp MG - 380/730-WD1 năng suất 1.600 tấn/h, thu hồi than nóc hạ trần ở đuôi dàn, vận tải bằng máng cào sau SGZ 800/630 năng suất 1.200tấn/h và máng cào trước SGZ 764/400 năng suất 800tấn/h, qua cầu truyền tải và băng co giãn.

Để triển khai việc thu hồi, vận chuyển các thiết bị lò chợ CGH 7-2.1 sang lắp đặt tại lò chợ CGH 7-3.1 vỉa 7 công suất 1,2 triệu tấn/năm đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an toàn, Công ty đã huy động 4/6 đơn vị đào lò vào thi công các hạng mục. Riêng Công trường Cơ giới hóa khai thác 2 chuẩn bị các điều kiện khấu căn chỉnh, khấu trải lưới thép kết hợp lăn cáp thép nóc lò chợ, tạo diện thu hồi giàn chống và các thiết bị trong lò chợ CGH 7-2.1 vỉa 7 chuyển sang lắp đặt tại lò chợ CGH 7-3.1 vỉa 7.

Dự kiến khoảng trung tuần tháng 10/2018 sẽ hoàn thiện công tác lắp đặt dàn chống trong lò chợ CGH 7-3.1, tổ chức khấu căn chỉnh, chạy thử thiết bị và đưa lò chợ vào hoạt động. Công ty đã thành lập các ban chỉ đạo đi 3 ca, mỗi ca có một Phó Giám đốc cùng lãnh đạo và cán bộ các phòng ban liên quan, bám sát các công việc để chỉ đạo sát sao hơn.

Đây là lần đầu tiên Than Hà Lầm tiến hành công tác thu hồi các thiết bị lò chợ CGH công suất lớn, với khối lượng lớn thiết bị to và trọng lượng rất nặng, là một thử thách không hề đơn giản, đòi hỏi phải tính toán kỹ lưỡng, tỷ mỉ đến từng chi tiết, để đưa ra những phương án và biện pháp kỹ thuật an toàn phù hợp cho từng công đoạn. Không những thế, đây là công trình lớn có tính chất rất quan trọng, đòi hỏi sự vào cuộc của cả hệ thống chính trị, sự đoàn kết nỗ lực phấn đấu lao động sáng tạo, vượt qua khó khăn của tập thể CBCN trong toàn Công ty, tự tin làm chủ công nghệ hiện đại, quyết tâm phấn đấu hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.

Nâng công suất lò chợ bằng cơ giới hóa là công trình có ý nghĩa quan trọng của Công ty để chào mừng 82 năm Ngày Truyền thống Công nhân vùng mỏ - Truyền thống ngành Than (12/11/1936-12/11/2018), tạo bước đột phá tự tin làm chủ công nghệ, khẳng định bản lĩnh, trí tuệ và phát huy tinh thần “ Kỷ luật và Đồng tâm” của người thợ mỏ Hà lầm.

than ha lam nang cong suat lo cho len 12 trieu tannam Đảng ủy Khối Doanh nghiệp Trung ương làm việc tại Than Hà Lầm
than ha lam nang cong suat lo cho len 12 trieu tannam Chủ động kiểm soát hiện tượng than tự bốc cháy
than ha lam nang cong suat lo cho len 12 trieu tannam Người thợ cả của Than Hà Lầm
than ha lam nang cong suat lo cho len 12 trieu tannam Khoa học công nghệ mang yếu tố quyết định
than ha lam nang cong suat lo cho len 12 trieu tannam Khai thông lò chợ công suất 1,2 triệu tấn/năm
than ha lam nang cong suat lo cho len 12 trieu tannam Than Hà Lầm: Chuẩn bị khai thác ở mức -300

Tùng Dương

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 81,000
AVPL/SJC HCM 79,000 81,000
AVPL/SJC ĐN 79,000 81,000
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 69,450
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 69,350
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 81,000
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 69.800
TPHCM - SJC 79.100 81.100
Hà Nội - PNJ 68.500 69.800
Hà Nội - SJC 79.100 81.100
Đà Nẵng - PNJ 68.500 69.800
Đà Nẵng - SJC 79.100 81.100
Miền Tây - PNJ 68.500 69.800
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 69.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 81.100
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 69.200
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 52.050
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 40.630
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 28.940
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 6,990
Trang sức 99.9 6,825 6,980
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 7,020
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 7,020
NL 99.99 6,830
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830
Miếng SJC Thái Bình 7,930 8,115
Miếng SJC Nghệ An 7,930 8,115
Miếng SJC Hà Nội 7,930 8,115
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 69,750
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 69,850
Nữ Trang 99.99% 68,400 69,250
Nữ Trang 99% 67,064 68,564
Nữ Trang 68% 45,245 47,245
Nữ Trang 41.7% 27,030 29,030
Cập nhật: 29/03/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,844 15,864 16,464
CAD 18,003 18,013 18,713
CHF 26,982 27,002 27,952
CNY - 3,362 3,502
DKK - 3,498 3,668
EUR #25,900 26,110 27,400
GBP 30,749 30,759 31,929
HKD 3,039 3,049 3,244
JPY 159.63 159.78 169.33
KRW 16.18 16.38 20.18
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,205 2,325
NZD 14,560 14,570 15,150
SEK - 2,243 2,378
SGD 17,811 17,821 18,621
THB 626.87 666.87 694.87
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 29/03/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 03:00