Tesla thiệt thòi vì chiến tranh thương mại Mỹ - Trung

18:39 | 03/10/2018

175 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Xe điện của Tesla phải chịu thuế nhập khẩu 40%, chi phí sản xuất cũng cao hơn các hãng Trung Quốc 60%.

Hãng xe điện Mỹ - Tesla hôm qua công bố báo cáo tài chính quý III. Theo đó, họ giao được 83.500 xe cho khách hàng, vượt dự báo của giới phân tích tại Wall Street. Dù vậy, nhà đầu tư vẫn lo ngại về khả năng sinh lời của công ty và tỏ ra thất vọng vì Tesla không công khai số liệu chi tiết về chi phí sản xuất cũng như giá bán.

tesla thiet thoi vi chien tranh thuong mai my trung
Những chiếc Tesla Model 3 mới tại một bãi đỗ ở California (Mỹ). Ảnh: Reuters

Trong thông báo, Tesla cũng nhận định cuộc chiến thương mại Mỹ - Trung đã khiến sức cạnh tranh của họ bị ảnh hưởng. Dù vậy, họ vẫn có thể “tăng đáng kể” số xe Model S và Model X được giao, “bất chấp thách thức phải đối mặt từ căng thẳng thương mại Mỹ - Trung Quốc”.

Trung Quốc đã áp thuế nhập khẩu 40% lên xe của Tesla, trong khi các hãng xe khác chỉ phải chịu 15%. Bên cạnh đó, chi phí sản xuất xe của hãng cũng cao hơn 55% - 60% “sản phẩm tương đương” từ các công ty Trung Quốc.

Đến nay, thị trường Trung Quốc “vẫn là lớn nhất thế giới” đối với xe điện. Sau thông tin trên, cổ phiếu Tesla hôm qua đã mất 3,1%, sau phiên đầu tuần tăng tới hơn 17%.

Vài ngày trước, Tesla thông báo nâng giá sản phẩm thêm 20% tại Trung Quốc, do thuế nhập khẩu của nước này. Hãng giải thích chỉ đang phản ứng lại tình hình mới, khi thương mại hai nước xuống cấp và chi phí ngày càng tăng do “việc tăng tốc xây dựng nhà máy ở Thượng Hải”. Nhà máy ở Thượng Hải “sẽ mất khoảng 2 năm” để sản xuất các mẫu xe đầu tiên, và 5 năm để ổn định xuất xưởng khoảng 500.000 chiếc mỗi năm.

Theo VnExpress.net

tesla thiet thoi vi chien tranh thuong mai my trung Elon Musk có thêm 1,7 tỷ USD sau một đêm
tesla thiet thoi vi chien tranh thuong mai my trung Chuỗi rắc rối không hồi kết của Elon Musk và Tesla
tesla thiet thoi vi chien tranh thuong mai my trung Tesla “mất” tiền tỷ chỉ sau một câu nói của Elon Musk
tesla thiet thoi vi chien tranh thuong mai my trung Tesla sắp có đối thủ mới

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 83,500 85,700
AVPL/SJC HCM 83,500 85,700
AVPL/SJC ĐN 83,500 85,700
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 73,950
AVPL/SJC Cần Thơ 83,500 85,700
Cập nhật: 04/05/2024 02:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.100 74.950
TPHCM - SJC 83.500 85.800
Hà Nội - PNJ 73.100 74.950
Hà Nội - SJC 83.500 85.800
Đà Nẵng - PNJ 73.100 74.950
Đà Nẵng - SJC 83.500 85.800
Miền Tây - PNJ 73.100 74.950
Miền Tây - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.100 74.950
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.100
Giá vàng nữ trang - SJC 83.500 85.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.100
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.000 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.100 55.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.920 43.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.450 30.850
Cập nhật: 04/05/2024 02:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,295 7,495
Trang sức 99.9 7,285 7,485
NL 99.99 7,290
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,270
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,360 7,525
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,360 7,525
Miếng SJC Thái Bình 8,360 8,580
Miếng SJC Nghệ An 8,360 8,580
Miếng SJC Hà Nội 8,360 8,580
Cập nhật: 04/05/2024 02:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,500 85,800
SJC 5c 83,500 85,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,500 85,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900
Nữ Trang 99.99% 73,000 74,000
Nữ Trang 99% 71,267 73,267
Nữ Trang 68% 47,975 50,475
Nữ Trang 41.7% 28,511 31,011
Cập nhật: 04/05/2024 02:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,290.45 16,455.00 16,982.87
CAD 18,135.12 18,318.30 18,905.94
CHF 27,242.56 27,517.74 28,400.50
CNY 3,438.77 3,473.50 3,585.47
DKK - 3,590.52 3,728.01
EUR 26,579.41 26,847.89 28,036.75
GBP 31,065.04 31,378.83 32,385.45
HKD 3,170.39 3,202.41 3,305.15
INR - 303.91 316.06
JPY 160.99 162.62 170.39
KRW 16.07 17.86 19.48
KWD - 82,463.57 85,760.23
MYR - 5,312.32 5,428.17
NOK - 2,268.79 2,365.11
RUB - 265.48 293.88
SAR - 6,758.91 7,029.11
SEK - 2,294.29 2,391.69
SGD 18,312.06 18,497.03 19,090.41
THB 610.05 677.83 703.78
USD 25,113.00 25,143.00 25,453.00
Cập nhật: 04/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,477 16,497 17,097
CAD 18,254 18,264 18,964
CHF 27,537 27,557 28,507
CNY - 3,438 3,578
DKK - 3,576 3,746
EUR #26,483 26,693 27,983
GBP 31,303 31,313 32,483
HKD 3,121 3,131 3,326
JPY 161.92 162.07 171.62
KRW 16.53 16.73 20.53
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,259 2,379
NZD 15,013 15,023 15,603
SEK - 2,275 2,410
SGD 18,263 18,273 19,073
THB 638.35 678.35 706.35
USD #25,120 25,120 25,453
Cập nhật: 04/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,153.00 25,453.00
EUR 26,686.00 26,793.00 27,986.00
GBP 31,147.00 31,335.00 32,307.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,299.00
CHF 27,353.00 27,463.00 28,316.00
JPY 161.71 162.36 169.84
AUD 16,377.00 16,443.00 16,944.00
SGD 18,396.00 18,470.00 19,019.00
THB 671.00 674.00 702.00
CAD 18,223.00 18,296.00 18,836.00
NZD 14,893.00 15,395.00
KRW 17.76 19.41
Cập nhật: 04/05/2024 02:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25184 25184 25453
AUD 16515 16565 17070
CAD 18390 18440 18895
CHF 27733 27783 28345
CNY 0 3473.7 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27045 27095 27805
GBP 31665 31715 32375
HKD 0 3250 0
JPY 163.84 164.34 168.88
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0875 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 14985 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18583 18633 19190
THB 0 650 0
TWD 0 780 0
XAU 8350000 8350000 8550000
XBJ 6500000 6500000 7280000
Cập nhật: 04/05/2024 02:00