Tesla “mất” tiền tỷ chỉ sau một câu nói của Elon Musk

07:55 | 01/10/2018

380 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Giá cổ phiếu của hãng xe điện Tesla đã lao dốc sau khi Uỷ ban chứng khoán Mỹ (SEC) kiện chủ tịch hãng - tỷ phú Elon Musk về việc phao tin đã tìm được nhà đầu tư bỏ tiền giúp hãng “ra ở riêng”.
Tesla “mất” tiền tỷ chỉ sau một câu nói của Elon Musk

Chiều 28/9, giá cổ phiếu Tesla đã giảm tới 14%, xuống chỉ còn 264,77 USD/cổ phiếu, thổi bay 7,3 tỷ USD giá trị thị trường của hãng. Đây là mức sụt giảm mạnh nhất của cổ phiếu Tesla kể từ tháng 11/2013.

Hãng tin Bloomberg cho rằng giá cổ phiếu của Tesla lao dốc là dấu hiệu cho thấy giới đầu tư muốn ông Musk “cắt đứt quan hệ” với SEC càng sớm càng tốt.

“Ông ấy phải rút lui, và hội đồng quản trị cần phải ép ông ấy,” ông John Coffee, giám đốc Trung tâm quản trị doanh nghiệp của Đại học Luật Columbia (Mỹ), nhận định. Và hàng loạt sự việc đã chứng minh rằng ông đúng.

Ban đầu, ông Musk đã sẵn sàng chấp thuận đề xuất của SEC về việc ông sẽ từ bỏ vị trí chủ tịch Tesla trong hai năm và nộp phạt từ 5-10 triệu USD. Tuy nhiên, vào phút chót, ông đã đổi ý, nên SEC đệ đơn kiện, nói rằng ông Musk thậm chí không hề có bàn thảo gì về các điều khoản chính của thỏa thuận, trong đó có giá cả, với bất kỳ nguồn đầu tư tiềm năng nào”. Chưa đầy hai ngày sau, Musk và SEC đã đạt được thỏa thuận rằng ông sẽ từ chức chủ tịch Tesla trong ba năm và nộp phạt 20 triệu USD. Trong khi đó, Tesla sẽ phải nộp phạt thêm 20 triệu USD nữa do không kiểm tra xem các tuyên bố của ông Musk có đúng luật không.

Dù thế nào, số tiền 40 triệu USD, mà cuối cùng sẽ khiến các cổ đông thiệt hại, chỉ là con số rất nhỏ so với hơn 7 tỷ USD đã “bốc hơi”. Giới đầu tư đang hồi hộp theo dõi diễn biến giá cổ phiếu Tesla khi thị trường chứng khoán mở cửa trở lại vào sáng nay (giờ Mỹ).

Tất cả rắc rối bắt đầu vào ngày 7/8, khi ông Musk đăng trên Twitter rằng ông đã tìm được nguồn tài chính để Tesla rời thị trường chứng khoán, trở thành công ty tư nhân. Thông tin này đã khiến giá cổ phiếu công ty tăng vọt.

6 ngày sau, ông viết trên blog rằng tuyên bố này của ông là dựa trên các cuộc gặp mặt với quỹ quản lý tài sản của Ả-rập Saudi, trong đó có một vị lãnh đạo rất ủng hộ việc này.

Tuy nhiên, với SEC, đây là thông tin chưa có kiểm chứng, tác động đến giá cổ phiếu, và như vậy là bất hợp pháp. SEC cho rằng ông Elon Musk không đủ tư cách điều hành một công ty đại chúng.

Theo Dân trí

Tesla sắp có đối thủ mới
CEO Elon Musk hút cần sa trên truyền hình, cổ phiếu Tesla “chìm nghỉm”
Tesla hủy kế hoạch rút niêm yết

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 114,900 117,200
AVPL/SJC HCM 114,900 117,200
AVPL/SJC ĐN 114,900 117,200
Nguyên liệu 9999 - HN 10,850 11,200
Nguyên liệu 999 - HN 10,840 11,190
Cập nhật: 08/06/2025 23:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 111.000 113.600
TPHCM - SJC 114.900 117.200
Hà Nội - PNJ 111.000 113.600
Hà Nội - SJC 114.900 117.200
Đà Nẵng - PNJ 111.000 113.600
Đà Nẵng - SJC 114.900 117.200
Miền Tây - PNJ 111.000 113.600
Miền Tây - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 111.000
Giá vàng nữ trang - SJC 114.900 117.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 111.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 111.000 113.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 110.500 113.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 110.390 112.890
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 109.700 112.200
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 109.470 111.970
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 77.400 84.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.760 66.260
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 39.660 47.160
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 101.110 103.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.580 69.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 66.100 73.600
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 69.490 76.990
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.030 42.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 29.940 37.440
Cập nhật: 08/06/2025 23:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,990 11,410
Trang sức 99.9 10,980 11,400
NL 99.99 10,740
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,200 11,470
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,200 11,470
Miếng SJC Thái Bình 11,490 11,720
Miếng SJC Nghệ An 11,490 11,720
Miếng SJC Hà Nội 11,490 11,720
Cập nhật: 08/06/2025 23:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16380 16648 17235
CAD 18487 18764 19394
CHF 31053 31431 32090
CNY 0 3530 3670
EUR 29048 29317 30362
GBP 34416 34807 35772
HKD 0 3188 3392
JPY 172 177 183
KRW 0 18 19
NZD 0 15355 15946
SGD 19657 19938 20475
THB 710 773 827
USD (1,2) 25784 0 0
USD (5,10,20) 25823 0 0
USD (50,100) 25851 25885 26240
Cập nhật: 08/06/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,881 25,881 26,241
USD(1-2-5) 24,846 - -
USD(10-20) 24,846 - -
GBP 34,842 34,937 35,867
HKD 3,262 3,272 3,371
CHF 31,242 31,339 32,210
JPY 177.2 177.52 185.46
THB 761.53 770.94 825.07
AUD 16,692 16,753 17,208
CAD 18,808 18,869 19,378
SGD 19,916 19,978 20,610
SEK - 2,671 2,765
LAK - 0.92 1.28
DKK - 3,926 4,062
NOK - 2,540 2,629
CNY - 3,590 3,687
RUB - - -
NZD 15,393 15,536 15,992
KRW 17.83 - 19.97
EUR 29,331 29,354 30,605
TWD 786.63 - 952.32
MYR 5,762.33 - 6,500.14
SAR - 6,831.99 7,190.82
KWD - 82,650 87,991
XAU - - -
Cập nhật: 08/06/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,900 25,901 26,241
EUR 29,258 29,376 30,491
GBP 34,771 34,911 35,907
HKD 3,258 3,271 3,376
CHF 31,209 31,334 32,245
JPY 177.02 177.73 185.11
AUD 16,644 16,711 17,246
SGD 19,921 20,001 20,546
THB 778 781 815
CAD 18,742 18,817 19,345
NZD 15,511 16,019
KRW 18.37 20.25
Cập nhật: 08/06/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25865 25865 26225
AUD 16556 16656 17221
CAD 18685 18785 19344
CHF 31308 31338 32212
CNY 0 3590 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29383 29483 30256
GBP 34760 34810 35912
HKD 0 3270 0
JPY 177.23 178.23 184.79
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15500 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19863 19993 20726
THB 0 743.7 0
TWD 0 850 0
XAU 11200000 11200000 11800000
XBJ 10000000 10000000 11750000
Cập nhật: 08/06/2025 23:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,850 25,900 26,220
USD20 25,850 25,900 26,220
USD1 25,850 25,900 26,220
AUD 16,582 16,732 17,810
EUR 29,397 29,547 30,747
CAD 18,618 18,718 20,048
SGD 19,919 20,069 20,561
JPY 177.53 179.03 183.83
GBP 34,818 34,968 35,785
XAU 11,598,000 0 11,802,000
CNY 0 3,471 0
THB 0 778 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 08/06/2025 23:45