Triển lãm Vietnam Medi - Pharm 2018:

Tăng cường y tế cơ sở, hướng tới sức khỏe toàn dân

08:44 | 09/05/2018

432 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Từ ngày 9 - 12/5, tại Cung Văn hóa Hữu Nghị, Hà Nội sẽ diễn ra Triển lãm quốc tế chuyên ngành Y dược Việt Nam lần thứ 25 (Vietnam Medi - Pharm 2018) với chủ đề “Tăng cường y tế cơ sở - Hướng tới bao phủ sức khỏe toàn dân”.  
trien lam vietnam medi pharm 2018 tang cuong y te co so huong toi suc khoe toan dan

Triển lãm Vietnam Medi - Pharm 2018 có quy mô 9000m2, quy tụ 535 gian hàng của 450 đơn vị tham dự là các tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam và quốc tế đến từ 30 quốc gia và vùng lãnh thổ như: Ấn Độ, Ba Lan, Bỉ, Đức, Hàn Quốc, Mỹ, Hồng Kông, Singapore, Thái Lan… Đặc biệt, đây là năm đầu tiên các doanh nghiệp đến từ Ba Lan tham dự với khu trưng bày về các giải pháp phần mềm về chi phí y tế; thiết bị truyền động và ổ đĩa cho các thiết bị y tế, linh kiện điện tử và tự động hóa...

Sản phẩm trưng bày chính tại triển lãm năm nay gồm: Dược phẩm; thực phẩm chức năng; thiết bị y tế; bệnh viện - phòng khám, nha khoa, nhãn khoa; thiết bị hỗ trợ và kỹ thuật, sản phẩm chăm sóc sức khỏe; hóa chất, thiết bị phân tích, thí nghiệm; dịch vụ y tế, chăm sóc sức khỏe chất lượng cao…

Với chủ đề “Tăng cường y tế cơ sở - Hướng tới bao phủ sức khỏe toàn dân”, khu trưng bày của Bộ Y tế tập trung tuyên truyền chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước về công tác y tế; giới thiệu với nhân dân cả nước những hoạt động đổi mới tích cực, những thành tựu, nhiệm vụ trọng tâm của y tế Việt Nam năm 2018.

Diễn ra đồng thời với Triển lãm quốc tế chuyên ngành Y Dược Việt Nam 2018 còn có các triển lãm chuyên đề như: Triển lãm quốc tế về Thiết bị hỗ trợ và kỹ thuật chăm sóc sức khỏe; Triển lãm Bệnh viện quốc tế Việt Nam; Triển lãm quốc tế chuyên ngành Nha khoa Việt Nam... Ngoài ra, nhiều hội thảo, diễn đàn được tổ chức tại triển lãm như: Phổ biến “Lịch tiêm chủng vắc xin phòng bệnh cho mọi lứa tuổi”; hội nghị chuyên ngành tim mạch huyết áp...

trien lam vietnam medi pharm 2018 tang cuong y te co so huong toi suc khoe toan dan
Nhiều sản phẩm sẽ được trưng bày, giới thiệu tại Triển lãm Vietnam Medi - Pharm 2018

Trong khuôn khổ Triển lãm có diễn ra các hoạt động chuyên môn, hội thảo chuyên đề do Hội Tim mạch Việt Nam, Hội Y tế dự phòng Việt Nam, Hội người cao tuổi TP Hà Nội, Bệnh viện Tim Hà Nội… phối hợp tổ chức như: Phổ biến "Lịch tiêm chủng vắc xin phòng bệnh cho mọi lứa tuổi"; Hội thảo: "Y tế cơ sở làm nền tảng trong chăm sóc bảo vệ sức khỏe nhân dân”; Hội nghị chuyên ngành Tim mạch Huyết áp; Chương trình Hưởng ứng ngày phòng chống tăng huyết áp Thế giới “Phổ biến kiến thức - Đo Tim mạch, Huyết áp, Tiểu đường” cùng với đó là các hoạt động tư vấn, hỏi đáp thông tin về pháp luật, thị trường dược phẩm, trang thiết bị Y tế; Tuyên truyền phổ biến kiến thức chăm sóc sức khỏe cộng đồng; tuyên truyền phòng chống dịch bệnh; hoạt động trải nghiệm các thiết bị y tế…

Theo Vụ trưởng Vụ Truyền thông và Thi đua khen thưởng (Bộ Y tế) Nguyễn Đình Anh, Triển lãm Vietnam Medi - Pharm 2018 được tổ chức sẽ góp phần thực hiện tốt vai trò xúc tiến thương mại giữa các quốc gia và vùng lãnh thổ thông qua việc gia tăng số lượng doanh nghiệp y tế tham gia, với sự hiện diện của các thương hiệu hàng đầu. Đây là cơ hội để các tổ chức, doanh nghiệp quảng bá sản phẩm, tăng cường trao đổi kinh nghiệm, nắm bắt cơ hội đầu tư, mở rộng thị trường, liên doanh liên kết và chuyển giao công nghệ nhằm nâng cao hiệu quả sản suất, kinh doanh, góp phần thực hiện tốt chiến lược chăm sóc, bảo vệ và nâng cao sức khỏe toàn dân.

Nguyễn Hoan

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
TPHCM - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Hà Nội - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Hà Nội - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Đà Nẵng - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Đà Nẵng - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Miền Tây - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.450 ▲450K 75.250 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - SJC 82.800 ▲500K 85.000 ▲700K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.450 ▲450K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.400 ▲500K 74.200 ▲500K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.400 ▲370K 55.800 ▲370K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.160 ▲290K 43.560 ▲290K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.620 ▲210K 31.020 ▲210K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,112.17 16,274.92 16,797.08
CAD 18,090.44 18,273.17 18,859.45
CHF 27,072.22 27,345.68 28,223.04
CNY 3,429.67 3,464.31 3,576.00
DKK - 3,579.44 3,716.52
EUR 26,496.28 26,763.92 27,949.19
GBP 30,880.63 31,192.55 32,193.34
HKD 3,156.04 3,187.92 3,290.20
INR - 303.48 315.61
JPY 157.98 159.58 167.21
KRW 15.95 17.72 19.33
KWD - 82,209.56 85,496.44
MYR - 5,249.99 5,364.51
NOK - 2,265.53 2,361.72
RUB - 261.73 289.74
SAR - 6,740.29 7,009.77
SEK - 2,281.68 2,378.56
SGD 18,179.62 18,363.26 18,952.42
THB 605.24 672.49 698.24
USD 25,118.00 25,148.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,321 16,421 16,871
CAD 18,318 18,418 18,968
CHF 27,343 27,448 28,248
CNY - 3,458 3,568
DKK - 3,599 3,729
EUR #26,746 26,781 28,041
GBP 31,336 31,386 32,346
HKD 3,162 3,177 3,312
JPY 158.41 158.41 166.36
KRW 16.62 17.42 20.22
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,267 2,347
NZD 14,846 14,896 15,413
SEK - 2,279 2,389
SGD 18,179 18,279 19,009
THB 632.87 677.21 700.87
USD #25,136 25,136 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 18:00