SVB sụp đổ ảnh hưởng ra sao đến các quỹ đầu tư mạo hiểm ở Đông Nam Á?

11:18 | 19/03/2023

118 lượt xem
|
Theo CNBC, so với công ty khởi nghiệp, quỹ đầu tư mạo hiểm ở Đông Nam chịu tác động lớn hơn hơn từ vụ sụp đổ của Silicon Valley Bank (SVB).

Nói với CNBC, ông David Gowdey, đối tác quản lý tại quỹ đầu tư Jungle Ventures, cho biết: "Tôi nghĩ từ góc độ của một công ty đầu tư mạo hiểm, bạn sẽ thấy tác động ở đây lớn hơn nhiều".

Ông giải thích đó là vì các ngân hàng ở khu vực này không cung cấp sản phẩm và dịch vụ tương tự như SVB. Ông cho biết thêm SVB là ngân hàng chính của quỹ Jungle Ventures.

SVB sụp đổ ảnh hưởng ra sao đến các quỹ đầu tư mạo hiểm ở Đông Nam Á? - 1
Đối với các công ty đầu tư mạo hiểm ở Đông Nam Á, việc tìm kiếm ngân hàng thay thế SVB tại khu vực này rất khó khăn (Ảnh: Reuters).

Bên cạnh các công ty khởi nghiệp về công nghệ và quỹ đầu tư mạo hiểm ở Mỹ, SVB còn phục vụ một số quỹ đầu tư mạo hiểm ở Đông Nam Á như Jungle Ventures và Golden Gate Ventures.

Ngân hàng này đã giúp quỹ đầu tư mạo hiểm và công ty khởi nghiệp tiếp cận với thị trường vốn của Mỹ cũng như cơ hội kết nối mạng lưới kinh doanh ở nước này.

Ông Gowdey cho biết, SVB đã phục vụ và thiết kế một sản phẩm rất mạnh cho các công ty đầu tư mạo hiểm, vì vậy giờ đây Jungle Ventures sẽ phải tìm kiếm một công ty Big Four ở Mỹ để trở thành đối tác.

Nói với CNBC, Vinnie Lauria - đối tác quản lý tại Golden Gate Ventures - cũng thông tin, việc thay thế một số tính năng mà SVB đã cung cấp ở Mỹ sẽ rất khó khăn. "Chúng tôi là khách hàng của SVB nên chúng tôi hiểu rất rõ giá trị gia tăng này", ông Lauria nói.

Ông cho biết, chưa đầy 1% trong danh mục đầu tư của Golden Gate Ventures đã giao dịch với SVB. Với những công ty do Golden Gate Ventures hậu thuẫn có giao dịch với SVB cũng không tham gia toàn bộ dịch vụ của ngân hàng này.

Theo Gowdey, chỉ có 2 công ty trong danh mục hơn 70 công ty khởi nghiệp do Jungle Ventures hậu thuẫn là có tiếp xúc với SVB. "Đó là bởi hai công ty này có hoạt động tại Mỹ", ông nói.

Nhưng chỉ 1 trong 2 công ty đó có tiếp xúc về vật chất là thuê SVB dịch vụ trả lương.

Đối với các công ty khởi nghiệp ở Đông Nam Á, các quỹ đầu tư mạo hiểm đều cho rằng họ sẽ không bị ảnh hưởng bởi sự sụp đổ của SVB.

"Thực tế nhiều công ty khởi nghiệp ở Đông Nam Á đã có bộ đệm chống rủi ro. Hầu hết họ đều không có liên kết với SVB. Vì vậy, Đông Nam Á thực sự tách biệt với những gì đang xảy ra ở SVB", Lauria từ Golden Gate Ventures nói.

Theo Dân trí

Thị trường phản ứng thế nào trước sự sụp đổ của ngân hàng Mỹ?Thị trường phản ứng thế nào trước sự sụp đổ của ngân hàng Mỹ?
Tổng thống Biden hứa sẽ trừng phạt lãnh đạo của SVB và Signature BankTổng thống Biden hứa sẽ trừng phạt lãnh đạo của SVB và Signature Bank
Các biện pháp ngăn chặn ảnh hưởng của SVB tới thị trường chứng khoán MỹCác biện pháp ngăn chặn ảnh hưởng của SVB tới thị trường chứng khoán Mỹ

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 148,000 151,000
Hà Nội - PNJ 148,000 151,000
Đà Nẵng - PNJ 148,000 151,000
Miền Tây - PNJ 148,000 151,000
Tây Nguyên - PNJ 148,000 151,000
Đông Nam Bộ - PNJ 148,000 151,000
Cập nhật: 19/10/2025 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,700 ▼150K 15,100
Trang sức 99.9 14,690 ▼150K 15,090
NL 99.99 14,700 ▼150K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,700 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,800 ▼50K 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,800 ▼50K 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,950 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,950 15,100
Miếng SJC Hà Nội 14,950 15,100
Cập nhật: 19/10/2025 12:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,495 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,495 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 148 1,502
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 148 1,503
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,457 1,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,728 147,228
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 104,186 111,686
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 93,776 101,276
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 83,366 90,866
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 79,351 86,851
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,664 62,164
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,495 151
Cập nhật: 19/10/2025 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16578 16847 17436
CAD 18256 18532 19149
CHF 32561 32945 33595
CNY 0 3470 3830
EUR 30057 30330 31361
GBP 34558 34950 35889
HKD 0 3260 3463
JPY 168 172 178
KRW 0 17 19
NZD 0 14774 15359
SGD 19787 20069 20606
THB 719 782 837
USD (1,2) 26076 0 0
USD (5,10,20) 26117 0 0
USD (50,100) 26145 26165 26356
Cập nhật: 19/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,356
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,447 30,471 31,570
JPY 172.51 172.82 179.89
GBP 35,031 35,126 35,934
AUD 16,796 16,857 17,287
CAD 18,461 18,520 19,032
CHF 33,037 33,140 33,792
SGD 20,003 20,065 20,676
CNY - 3,651 3,745
HKD 3,341 3,351 3,431
KRW 17.18 17.92 19.22
THB 773.87 783.43 833.25
NZD 14,803 14,940 15,281
SEK - 2,759 2,837
DKK - 4,072 4,186
NOK - 2,581 2,654
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,844.13 - 6,550
TWD 777.39 - 935.29
SAR - 6,925.89 7,244.45
KWD - 84,140 88,935
Cập nhật: 19/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,175 26,176 26,356
EUR 30,246 30,367 31,451
GBP 34,804 34,944 35,882
HKD 3,325 3,338 3,440
CHF 32,708 32,839 33,732
JPY 171.48 172.17 179.09
AUD 16,763 16,830 17,346
SGD 20,034 20,114 20,626
THB 789 792 826
CAD 18,441 18,515 18,996
NZD 14,859 15,336
KRW 17.84 19.50
Cập nhật: 19/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26164 26164 26356
AUD 16679 16779 17385
CAD 18413 18513 19117
CHF 32969 32999 33878
CNY 0 3661.6 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30371 30401 31426
GBP 34876 34926 36034
HKD 0 3390 0
JPY 172.45 172.95 180.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.146 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14877 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19968 20098 20831
THB 0 750.9 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 15150000 15150000 15300000
SBJ 15000000 15000000 15300000
Cập nhật: 19/10/2025 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,135 26,185 26,356
USD20 26,135 26,185 26,356
USD1 23,846 26,185 26,356
AUD 16,706 16,806 17,946
EUR 30,485 30,485 31,849
CAD 18,328 18,428 19,769
SGD 20,021 20,171 20,672
JPY 172.57 174.07 178.92
GBP 34,933 35,083 35,905
XAU 15,148,000 0 15,302,000
CNY 0 3,541 0
THB 0 787 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 19/10/2025 12:00