Sớm hình thành trung tâm logistics hiện đại tại Hải Phòng

14:26 | 13/06/2025

115 lượt xem
|
(PetroTimes) - Sáng 13/6, tiếp tục chương trình Kỳ họp thứ 9, Quốc hội đã thảo luận tại hội trường về dự thảo Nghị quyết thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển TP Hải Phòng. Nhiều đại biểu đồng tình và khẳng định sự cần thiết ban hành Nghị quyết nhằm tạo bước đột phá phát triển cho đô thị cảng chiến lược này.

Tại phiên thảo luận, các đại biểu đánh giá, Hải Phòng có vai trò là cực tăng trưởng chiến lược ở phía Bắc, là trung tâm công nghiệp, logistics và cảng biển lớn nhất khu vực, đồng thời là cửa ngõ giao thương quốc tế trọng điểm. Tuy nhiên, sự phát triển của thành phố còn gặp vướng mắc, đặc biệt trong cơ chế thu hồi đất cho các dự án hạ tầng quy mô lớn.

Sớm hình thành trung tâm logistics hiện đại tại Hải Phòng
Đại biểu Thạch Phước Bình (Trà Vinh)

Đại biểu Thạch Phước Bình (Trà Vinh) kiến nghị cho phép Chủ tịch UBND TP Hải Phòng được quyết định thu hồi đất đối với các dự án thuộc danh mục do HĐND thành phố thông qua, không phân biệt cấp có thẩm quyền phê duyệt đầu tư. Điều này sẽ rút ngắn đáng kể thời gian chuẩn bị đầu tư, tăng tính chủ động trong điều hành.

Đại biểu Trần Đình Gia (Hà Tĩnh) đề xuất làm rõ tiêu chí thu hồi đất xen kẹt trong khu dân cư để tránh lãng phí, đồng thời đảm bảo hài hòa lợi ích giữa người dân, Nhà nước và doanh nghiệp.

Đáng chú ý, nhiều ý kiến đề nghị cần có chính sách đột phá để phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics, trong đó có việc sớm hình thành trung tâm logistics hiện đại, quy mô lớn tại Hải Phòng. Đại biểu Trần Chí Cường (Đà Nẵng) cho rằng, đây là giải pháp cần thiết để giảm chi phí logistics, tăng hiệu quả vận chuyển và năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.

Cùng quan điểm, đại biểu Sùng A Lềnh (Lào Cai) nhấn mạnh, việc xây dựng trung tâm logistics tại Hải Phòng là điều kiện tiên quyết để hiện thực hóa Chiến lược phát triển ngành logistics đến năm 2030, tầm nhìn đến 2050, đồng thời thể chế hóa các chủ trương lớn của Đảng, trong đó có Nghị quyết 45-NQ/TW và Kết luận 96-KL/TW của Bộ Chính trị.

Ngoài logistics, các đại biểu cũng đề xuất thêm nhiều chính sách ưu đãi về thuế và hành chính để thu hút các doanh nghiệp công nghệ cao, viện nghiên cứu, startup quốc tế đến Hải Phòng, từng bước đưa thành phố trở thành trung tâm đổi mới sáng tạo phía Bắc.

Sớm hình thành trung tâm logistics hiện đại tại Hải Phòng
Bộ trưởng Bộ Tài chính Nguyễn Văn Thắng.

Cũng tại Phiên họp, Bộ trưởng Bộ Tài chính Nguyễn Văn Thắng đã giải trình, làm rõ một số vấn đề đại biểu Quốc hội nêu. Đồng thời cho biết, trên cơ sở ý kiến của các ĐBQH phát biểu tại tổ và hội trường, Cơ quan soạn thảo sẽ phối hợp chặt chẽ với Cơ quan thẩm tra tiếp thu tối đa, nghiêm túc các ý kiến để hoàn thiện dự thảo Nghị quyết đảm bảo chất lượng tốt nhất.

Kết luận nội dung này, Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Đức Hải cho biết, qua thảo luận, các đại biểu nhất trí ban hành Nghị quyết của Quốc hội thay thế Nghị quyết số 35/2021/QH15 ngày 13/11/2021 của Quốc hội về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển Tp. Hải Phòng để tiếp tục cụ thể hóa chủ trương của Đảng về phát triển Tp. Hải Phòng, tạo cơ chế đột phá đủ mạnh về tài chính ngân sách, đất đai, các cơ chế, chính sách để khơi thông các nguồn lực, đảm bảo cho Hải Phòng phát triển đạt được mục tiêu theo Nghị quyết số 45-NQ/TW, Kết luận số 96-KL/TW của Bộ Chính trị.

Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Đức Hải nêu rõ, Ủy ban Thường vụ Quốc hội sẽ chỉ đạo Cơ quan soạn thảo, Cơ quan thẩm tra và các cơ quan liên quan nghiên cứu các ý kiến phát biểu tại hội trường và các ý kiến thảo luận tại tổ để tiếp thu, hoàn chỉnh dự thảo Nghị quyết, xin ý kiến Ủy ban Thường vụ Quốc hội để hoàn thiện, trình Quốc hội xem xét, quyết định.

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 04/11/2025 18:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Nghệ An 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
Miếng SJC Thái Bình 14,620 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,520 ▼80K 14,820 ▼80K
NL 99.99 13,850 ▼220K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,850 ▼220K
Trang sức 99.9 13,840 ▼220K 14,810 ▼80K
Trang sức 99.99 13,850 ▼220K 14,820 ▼80K
Cập nhật: 04/11/2025 18:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,462 ▲1315K 14,822 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,462 ▲1315K 14,823 ▼80K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,434 ▼5K 1,459 ▼5K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,434 ▼5K 146 ▼1319K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,419 ▼5K 1,449 ▼5K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,965 ▲125019K 143,465 ▲129069K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,336 ▼375K 108,836 ▼375K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,192 ▼340K 98,692 ▼340K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 81,048 ▼305K 88,548 ▼305K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,135 ▼292K 84,635 ▼292K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,079 ▼209K 60,579 ▼209K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,462 ▲1315K 1,482 ▲1333K
Cập nhật: 04/11/2025 18:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16559 16827 17405
CAD 18167 18443 19059
CHF 31901 32282 32931
CNY 0 3470 3830
EUR 29649 29920 30947
GBP 33593 33981 34906
HKD 0 3255 3456
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14585 15175
SGD 19622 19903 20427
THB 724 788 841
USD (1,2) 26054 0 0
USD (5,10,20) 26095 0 0
USD (50,100) 26124 26143 26349
Cập nhật: 04/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,124 26,124 26,349
USD(1-2-5) 25,080 - -
USD(10-20) 25,080 - -
EUR 29,899 29,923 31,062
JPY 167.52 167.82 174.85
GBP 34,162 34,254 35,057
AUD 16,950 17,011 17,459
CAD 18,416 18,475 19,005
CHF 32,217 32,317 33,000
SGD 19,784 19,846 20,463
CNY - 3,648 3,745
HKD 3,335 3,345 3,428
KRW 16.94 17.67 18.97
THB 773.17 782.72 833.53
NZD 14,697 14,833 15,186
SEK - 2,733 2,813
DKK - 4,001 4,117
NOK - 2,557 2,636
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,867.93 - 6,582.97
TWD 771.03 - 928.51
SAR - 6,919.74 7,244.92
KWD - 83,571 88,446
Cập nhật: 04/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,125 26,129 26,349
EUR 29,686 29,805 30,934
GBP 33,890 34,026 35,007
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,916 32,044 32,938
JPY 166.54 167.21 174.19
AUD 16,847 16,915 17,463
SGD 19,790 19,869 20,407
THB 786 789 825
CAD 18,359 18,433 18,967
NZD 14,726 15,225
KRW 17.60 19.26
Cập nhật: 04/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26171 26171 26349
AUD 16740 16840 17768
CAD 18350 18450 19466
CHF 32138 32168 33750
CNY 0 3659.2 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29817 29847 31570
GBP 33865 33915 35678
HKD 0 3390 0
JPY 168 168.5 179.01
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14698 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19774 19904 20632
THB 0 753.3 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14620000 14620000 14820000
SBJ 13000000 13000000 14820000
Cập nhật: 04/11/2025 18:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,154 26,204 26,349
USD20 26,154 26,204 26,349
USD1 23,841 26,204 26,349
AUD 16,842 16,942 18,057
EUR 30,004 30,004 31,318
CAD 18,303 18,403 19,715
SGD 19,865 20,015 21,100
JPY 168.21 169.71 174.29
GBP 34,129 34,279 35,150
XAU 14,618,000 0 14,822,000
CNY 0 3,544 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 2
Cập nhật: 04/11/2025 18:00