'Siêu bán tải' Ford F-150 Limited 2018 đầu tiên về Việt Nam

09:03 | 18/09/2018

360 lượt xem
|
(PetroTimes) - Mẫu bán tải cỡ lớn phiên bản cao cấp nhất nhập khẩu tư nhân từ Mỹ, dùng động cơ 3.5 V6 EcoBoost, hộp số 10 cấp.

F-150 Limited 2018 - phiên bản cao cấp nhất dòng F-150 xuất hiện tại một showroom trên đường Phạm Hùng, Hà Nội hôm 16/9. Chiếc bán tải cỡ lớn có màu ngoại thất trắng, nội thất bọc da màu xanh. Xe thuộc hàng nhập khẩu tư nhân từ Mỹ. Trước đó, những chiếc Ford F-150 về Việt Nam chủ yếu với ngoại thất sơn đen.

sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
Ford F-150 phiên bản Limited 2018.

Chiếc bán tải F-150 Limited xuất hiện tại Hà Nội thuộc phiên bản nâng cấp (facelift) đời 2018. Hãng xe Mỹ tinh chỉnh thiết kế với lưới tản nhiệt mới, cụm đèn pha tự động phong cách hơn, đèn LED ban ngày. Bộ vành hợp kim đa chấu kích thước 22 inch.

Bên trong, nội thất sử dụng da cao cấp, trang trí với những đường chỉ đôi tương phản. Ford còn sử dụng gỗ quý ốp cửa, trên bảng điều khiển. Ghế bọc da màu xanh độc đáo, ghế trước có sưởi và làm mát. Hàng ghế trước chỉnh điện 10 hướng. Điều hòa tự động hai vùng độc lập, cửa gió cho hàng ghế sau.

Hệ thống thông tin giải trí SYNC 3 với màn hình cảm ứng 8 inch, tích hợp SiriusXM Satellite Radio, hệ thống âm thanh B&O cao cấp với 10 loa, phát wifi. Camera 360 độ, điều khiển hành trình thích ứng. Hộ trợ kết nối Apple CarPlay và Android Auto.

F-150 Limited 2018 trang bị động cơ 3,5 lít V6 EcoBoost công suất 475 mã lực, mô-men xoắn cực đại 637 Nm. Mẫu bán tải cỡ lớn lắp hộp số tự động 10 cấp, dẫn động 2 cầu. Lựa chọn nhiều chế độ lái gồm Normal, Tow-Haul, Snow-Wet, EcoSelect và Sport.

sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
Nội thất toàn da với gỗ, trang trí thêm mạ crôm.

Các tính năng an toàn tiêu chuẩn như camera quan sát sau, kiểm soát chống lật RSC, hệ thống giám sát điểm mù BLIS, kiểm soát vào cua (Curve Control), giám sát áp suất lốp TPMS. Hệ thống khởi động xe từ xa, khóa cửa mã số. Các tính năng an toàn mới như cảnh báo va chạm trước, phát hiện người đi bộ.

Ford F-150 2018 bán ra tại Mỹ với 7 phiên bản từ XL, XLT, Lariat, Raptor, King Ranch, Platium, Limited. Xe cạnh tranh với các đối thủ như Chevrolet Silverado, Toyota Tundra, Nissan Titan, RAM 1500, GMC Sierra 1500.

sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet nam

Theo Vnexpress.net

sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet namIsuzu D-Max 2018 giảm 20 triệu - nỗ lực bám đuổi Ford Ranger
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet namiPhone XS Max bán tại Việt Nam với giá 43 triệu đồng?
sieu ban tai ford f 150 limited 2018 dau tien ve viet namVì sao Bộ Tài chính muốn tăng phí trước bạ với xe bán tải?

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 146,900 149,900
Hà Nội - PNJ 146,900 149,900
Đà Nẵng - PNJ 146,900 149,900
Miền Tây - PNJ 146,900 149,900
Tây Nguyên - PNJ 146,900 149,900
Đông Nam Bộ - PNJ 146,900 149,900
Cập nhật: 18/11/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,900 15,100
Miếng SJC Nghệ An 14,900 15,100
Miếng SJC Thái Bình 14,900 15,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,760 15,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,760 15,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,760 15,060
NL 99.99 13,960
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,960
Trang sức 99.9 14,220 14,950
Trang sức 99.99 14,230 14,960
Cập nhật: 18/11/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 149 15,102
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 149 15,103
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,465 149
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,465 1,491
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 145 148
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 142,035 146,535
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 103,661 111,161
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 933 1,008
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 82,939 90,439
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 78,943 86,443
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 54,372 61,872
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 149 151
Cập nhật: 18/11/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16655 16924 17498
CAD 18259 18535 19150
CHF 32515 32899 33545
CNY 0 3470 3830
EUR 29945 30218 31241
GBP 33896 34285 35217
HKD 0 3260 3462
JPY 163 167 173
KRW 0 17 19
NZD 0 14633 15215
SGD 19704 19985 20510
THB 728 791 844
USD (1,2) 26092 0 0
USD (5,10,20) 26134 0 0
USD (50,100) 26162 26182 26376
Cập nhật: 18/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,156 26,156 26,376
USD(1-2-5) 25,110 - -
USD(10-20) 25,110 - -
EUR 30,165 30,189 31,334
JPY 167.36 167.66 174.65
GBP 34,262 34,355 35,154
AUD 16,938 16,999 17,438
CAD 18,477 18,536 19,061
CHF 32,833 32,935 33,608
SGD 19,884 19,946 20,558
CNY - 3,662 3,759
HKD 3,339 3,349 3,432
KRW 16.72 17.44 18.72
THB 777.15 786.75 837.15
NZD 14,648 14,784 15,125
SEK - 2,742 2,822
DKK - 4,035 4,152
NOK - 2,568 2,643
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,952.47 - 6,679.79
TWD 766.12 - 922.4
SAR - 6,928.4 7,252.93
KWD - 83,803 88,616
Cập nhật: 18/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,145 26,146 26,376
EUR 29,977 30,097 31,230
GBP 34,008 34,145 35,114
HKD 3,320 3,333 3,440
CHF 32,549 32,680 33,592
JPY 166.33 167 174.06
AUD 16,842 16,910 17,448
SGD 19,910 19,990 20,533
THB 789 792 828
CAD 18,427 18,501 19,038
NZD 14,657 15,166
KRW 17.36 18.97
Cập nhật: 18/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26144 26144 26376
AUD 16831 16931 17856
CAD 18436 18536 19547
CHF 32768 32798 34384
CNY 0 3672.7 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30124 30154 31877
GBP 34188 34238 35999
HKD 0 3390 0
JPY 166.78 167.28 177.83
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14741 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19862 19992 20720
THB 0 757.2 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 14900000 14900000 15100000
SBJ 13000000 13000000 15100000
Cập nhật: 18/11/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,177 26,227 26,376
USD20 26,177 26,227 26,376
USD1 26,177 26,227 26,376
AUD 16,889 16,989 18,099
EUR 30,276 30,276 31,380
CAD 18,384 18,484 19,791
SGD 19,945 20,095 20,653
JPY 167.32 168.82 173.38
GBP 34,238 34,388 35,154
XAU 14,848,000 0 15,052,000
CNY 0 3,558 0
THB 0 792 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 18/11/2025 03:00