Isuzu D-Max 2018 giảm 20 triệu - nỗ lực bám đuổi Ford Ranger

15:31 | 17/09/2018

195 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Mẫu bán tải của Isuzu nhập Thái Lan lắp động cơ 1.9 và 3.0 mới, hộp số 6 cấp kèm giá bán 650-820 triệu.

Đồng xuất hiện tại Việt Nam trong lần giới thiệu SUV 7 chỗ mu-X mới hồi cuối tuần qua, mẫu bán tải D-Max 2018 nâng cấp nhẹ ngoại, nội thất. Thay đổi lớn nhất ở động cơ diesel 1,9 lít và 3 lít công nghệ Blue Power, công suất và mức tiết kiệm nhiên liệu cải thiện so với bản tiền nhiệm.

isuzu d max 2018 giam 20 trieu no luc bam duoi ford ranger
Isuzu D-Max 2018 ra mắt tại TP HCM hôm 14/9. Ảnh: Thành Nhạn.

D-Max lắp động cơ 1.9 Ddi thay loại 2.5 trên bản cũ, công suất 150 mã lực tại vòng tua máy 3.600 vòng/phút, mô-men xoắn cực đại 350 Nm tại 1.800-2.600 vòng/phút. Hộp số sàn hoặc tự động đều 6 cấp mới. Bản động cơ 3.0 mới công suất 177 mã lực, mô-men xoắn cực đại 380 Nm, hộp số AT 6 cấp dẫu động hai cầu.

Những thông số kỹ thuật của D-Max 2018 đều nhỉnh hơn bản cũ bán tại Việt Nam giá 660-840 triệu đồng. Động cơ trên D-Max và mu-X giống nhau bởi mẫu SUV 7 chỗ phát triển dựa trên nền tảng bán tải cùng nhà Isuzu.

isuzu d max 2018 giam 20 trieu no luc bam duoi ford ranger

Ngoại trừ phiên bản thấp nhất chỉ có 2 túi khí, D-Max mới từ bản LS Prestige trở lên đều có 6 túi khí. Các công nghệ an toàn như cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, hỗ trợ xuống dốc, hệ thống phanh thông minh.

Tương tự mu-X, bán tải D-Max bản nâng cấp lần đầu tiên cung cấp gói tùy chọn an toàn Mobileye với các chức năng như: hiển thị giới hạn tốc độ, phát hiện biển báo giao thông, cảnh báo va chạm phía trước, chệch làn, giám sát khoảng cách an toàn trước đầu xe. Tuy nhiên đại diện hãng xe Nhật chưa công bố giá của tùy chọn này cho khách Việt có nhu cầu.

Mẫu bán tải của Isuzu không thay đổi nhiều về thiết kế ngoại trừ đèn pha thay đổi nhẹ loại Bi-LED Projector, mặt ca-lăng mới. La-zăng 18 inch có trên các bản Prestige. Nội thất tương tự bản cũ nhưng màn màn hình hiển thị thông tin giải trí lớn hơn. Xe bổ sung hai cổng sạc USB ở hai hàng ghế.

Bảng giá các phiên bản Isuzu D-Max 2018:

Phiên bản Giá (triệu đồng)
D-Max LS 1.9 4x2 MT 650
D-Max LS Prestige 1.9 4x2 AT 740
D-Max LS Prestige 1.9 4x4 MT 750
D-Max LS Prestige 3.0 4x4 AT 820

Với lần nâng cấp này, Isuzu D-Max 2018 nỗ lực bổ sung nhiều công nghệ nhưng chưa bắt kịp với những gì các đối thủ ở nhóm đầu doanh số như Ford Ranger, Chevrolet Colorado sở hữu. Động cơ diesel bền bỉ, thiết kế thực dụng là những điểm tựa giúp D-Max bán chạy hàng đầu tại Thái Lan, một trong những quốc gia tiêu thụ bán tải nhiều nhất thế giới. Tuy nhiên, doanh số trái ngược tại Việt Nam đang cho thấy độ vênh đáng kể về thị hiếu khách hàng giữa hai nước.

isuzu d max 2018 giam 20 trieu no luc bam duoi ford ranger
Isuzu D-Max 2018 giảm 20 triệu - nỗ lực bám đuổi Ford Ranger
isuzu d max 2018 giam 20 trieu no luc bam duoi ford ranger
Isuzu D-Max 2018 giảm 20 triệu - nỗ lực bám đuổi Ford Ranger
isuzu d max 2018 giam 20 trieu no luc bam duoi ford ranger
Isuzu D-Max 2018 giảm 20 triệu - nỗ lực bám đuổi Ford Ranger
isuzu d max 2018 giam 20 trieu no luc bam duoi ford ranger
Isuzu D-Max 2018 giảm 20 triệu - nỗ lực bám đuổi Ford Ranger
isuzu d max 2018 giam 20 trieu no luc bam duoi ford ranger
Isuzu D-Max 2018 giảm 20 triệu - nỗ lực bám đuổi Ford Ranger
isuzu d max 2018 giam 20 trieu no luc bam duoi ford ranger
Isuzu D-Max 2018 giảm 20 triệu - nỗ lực bám đuổi Ford Ranger

Theo VnExpress.net

isuzu d max 2018 giam 20 trieu no luc bam duoi ford rangerVietcombank và ISUZU Việt Nam ký thỏa thuận hợp tác toàn diện
isuzu d max 2018 giam 20 trieu no luc bam duoi ford rangerHà Nội: Xác định danh tính tài xế xe điên gây tai nạn
isuzu d max 2018 giam 20 trieu no luc bam duoi ford ranger2 xe bán tải mới sắp ra mắt tại Việt Nam

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
AVPL/SJC HCM 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
AVPL/SJC ĐN 122,000 ▲6000K 124,000 ▲6000K
Nguyên liệu 9999 - HN 11,700 ▲370K 11,810 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 11,690 ▲370K 11,800 ▲200K
Cập nhật: 22/04/2025 22:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
TPHCM - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Hà Nội - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Hà Nội - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Đà Nẵng - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Đà Nẵng - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Miền Tây - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Miền Tây - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - PNJ 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - SJC 122.000 ▲6000K 124.000 ▲6000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 117.000 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 117.000 ▲3500K 120.000 ▲3100K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 117.000 ▲3500K 119.500 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 116.880 ▲3500K 119.380 ▲3500K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 116.140 ▲3470K 118.640 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 115.910 ▲3470K 118.410 ▲3470K
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 82.280 ▲2630K 89.780 ▲2630K
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 62.560 ▲2050K 70.060 ▲2050K
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 42.360 ▲1450K 49.860 ▲1450K
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 107.060 ▲3200K 109.560 ▲3200K
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 65.550 ▲2140K 73.050 ▲2140K
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 70.330 ▲2280K 77.830 ▲2280K
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 73.910 ▲2380K 81.410 ▲2380K
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 37.460 ▲1310K 44.960 ▲1310K
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.090 ▲1160K 39.590 ▲1160K
Cập nhật: 22/04/2025 22:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,520 ▲300K 12,040 ▲250K
Trang sức 99.9 11,510 ▲300K 12,030 ▲250K
NL 99.99 11,520 ▲300K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,520 ▲300K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,750 ▲300K 12,050 ▲250K
Miếng SJC Thái Bình 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Miếng SJC Nghệ An 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Miếng SJC Hà Nội 12,200 ▲600K 12,400 ▲600K
Cập nhật: 22/04/2025 22:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16099 16366 16947
CAD 18238 18514 19137
CHF 31368 31747 32401
CNY 0 3358 3600
EUR 29217 29487 30523
GBP 33910 34300 35247
HKD 0 3218 3421
JPY 178 182 188
KRW 0 0 18
NZD 0 15287 15875
SGD 19325 19605 20136
THB 697 760 814
USD (1,2) 25714 0 0
USD (5,10,20) 25753 0 0
USD (50,100) 25781 25815 26120
Cập nhật: 22/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,760 25,760 26,120
USD(1-2-5) 24,730 - -
USD(10-20) 24,730 - -
GBP 34,252 34,345 35,253
HKD 3,285 3,295 3,395
CHF 31,529 31,627 32,513
JPY 181.03 181.35 189.44
THB 745.19 754.4 807.64
AUD 16,415 16,474 16,915
CAD 18,517 18,576 19,078
SGD 19,518 19,579 20,198
SEK - 2,662 2,758
LAK - 0.91 1.28
DKK - 3,928 4,064
NOK - 2,451 2,539
CNY - 3,509 3,604
RUB - - -
NZD 15,245 15,386 15,834
KRW 16.9 - 18.94
EUR 29,370 29,393 30,645
TWD 721.13 - 873.02
MYR 5,533.92 - 6,241.2
SAR - 6,798.78 7,156.33
KWD - 82,613 87,857
XAU - - -
Cập nhật: 22/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,740 25,760 26,100
EUR 29,263 29,381 30,473
GBP 34,115 34,252 35,226
HKD 3,277 3,290 3,397
CHF 31,400 31,526 32,443
JPY 180.36 181.08 188.70
AUD 16,321 16,387 16,917
SGD 19,511 19,589 20,123
THB 761 764 797
CAD 18,446 18,520 19,038
NZD 15,328 15,839
KRW 17.43 19.22
Cập nhật: 22/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25790 25790 26120
AUD 16279 16379 16944
CAD 18424 18524 19078
CHF 31638 31668 32546
CNY 0 3517.5 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 29405 29505 30378
GBP 34222 34272 35374
HKD 0 3330 0
JPY 181.92 182.42 188.97
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2470 0
NZD 0 15395 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2690 0
SGD 19490 19620 20341
THB 0 726.8 0
TWD 0 790 0
XAU 12200000 12200000 12400000
XBJ 11700000 11700000 12400000
Cập nhật: 22/04/2025 22:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,120
USD20 25,780 25,830 26,120
USD1 25,780 25,830 26,120
AUD 16,347 16,497 17,568
EUR 29,545 29,695 30,871
CAD 18,377 18,477 19,796
SGD 19,562 19,712 20,185
JPY 181.83 183.33 188.02
GBP 34,311 34,461 35,248
XAU 12,198,000 0 12,402,000
CNY 0 3,398 0
THB 0 762 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/04/2025 22:00