Shell, Exxon Mobil, Total và Eni ký PSC nước sâu trị giá 10 tỷ USD với Nigeria

07:00 | 17/11/2021

3,577 lượt xem
|
(PetroTimes) - Hôm thứ Ba, Chính quyền Nigeria đã ký Hợp đồng phân chia sản phẩm lô tài nguyên nước sâu 118 với Shell, Exxon Mobil, Total và Eni liên quan đến mỏ Bonga đang khai thác khoảng 90.000 bpd.
Shell, Exxon Mobil, Total và Eni ký PSC nước sâu trị giá 10 tỷ USD với Nigeria

Theo Hợp đồng, các đối tác cam kết đầu tư 10 tỷ USD vào phát triển, tăng sản lượng thêm 150.000 bpd, nâng tổng sản lượng lô 118 lên 350.000 bpd. Đây được cho là động thái xác lập cơ sở pháp lý mới, giải quyết các tranh chấp giữa Nigeria và các công ty dầu mỏ quốc tế đã kéo dài trong nhiều năm qua. Riêng Shell hiện có 3 dự án liên quan đến Bonga đang được triển khai, bao gồm - Bonga South West, North Tranche 1 và Main Life Extension.

NNPC cho biết, việc ký kết thỏa thuận đánh dấu bước ngoặt trong việc quản lý các hoạt động vùng nước sâu ở Nigeria và hơn 10 tỷ USD đầu tư sẽ được mở khóa do kết quả của sự phát triển này.

Thông qua các thỏa thuận này, nhóm NNPC và các nhà thầu đã giải quyết các tranh chấp kéo dài gây nhức nhối cho chính quyền PSC và tham gia vào một PSC mới với các điều khoản phù hợp rõ ràng.

NNPC cũng nói thêm rằng mối quan hệ mới này sẽ tạo ra sự ổn định cần thiết cho các khoản đầu tư vào địa hình nước sâu. Nó cũng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc đầu tư Dự án Bonga South West Aparo (BSWA) trị giá 16 tỷ đô la của SNEPCo.

Mỏ Bonga, bắt đầu sản xuất dầu và khí đốt vào năm 2005, là mỏ khai thác nước sâu đầu tiên của Nigeria ở độ sâu hơn 1.000 mét.

Dự án Bonga North West bắt đầu sản xuất dầu vào tháng 8 năm 2014. Mỏ này nằm cách bờ biển Nigeria trong Vịnh Guinea khoảng 120 km. Kể từ đó, tất cả năm giếng còn lại đã được hoàn thành và hiện đang thông dòng.

Dầu được vận chuyển bằng đường ống dưới biển đến Bonga FPSO hiện có. Bonga Giai đoạn 3, một phần mở rộng của sự phát triển Bonga Main, bắt đầu được sản xuất vào tháng 10 năm 2015.

Theo bản trình bày mới nhất của nhà đầu tư, Shell hiện đang trong giai đoạn tiền FID cho một số dự án liên quan, cụ thể là nâng cấp & mở rộng vòng đời Bonga Main, Bonga North Tranche 1 và Bonga South West.

Mỏ Tây Nam nằm cách 12 km về phía tây nam của mỏ chính ở phần phía nam của Niger Delta. Mỏ này cách Warri 160 km về phía tây nam, cách bờ biển 130 km, có độ sâu từ 1160m đến 1410m.

Ngọc Linh

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 145,000 148,000
Hà Nội - PNJ 145,000 148,000
Đà Nẵng - PNJ 145,000 148,000
Miền Tây - PNJ 145,000 148,000
Tây Nguyên - PNJ 145,000 148,000
Đông Nam Bộ - PNJ 145,000 148,000
Cập nhật: 09/11/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,640 14,840
Miếng SJC Nghệ An 14,640 14,840
Miếng SJC Thái Bình 14,640 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,540 14,840
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,540 14,840
NL 99.99 13,870
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,870
Trang sức 99.9 14,130 14,730
Trang sức 99.99 14,140 14,740
Cập nhật: 09/11/2025 21:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,464 14,842
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,464 14,843
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,433 1,458
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,433 1,459
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,418 1,448
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,866 143,366
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,261 108,761
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,124 98,624
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,987 88,487
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,077 84,577
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,038 60,538
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,464 1,484
Cập nhật: 09/11/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16550 16818 17405
CAD 18195 18471 19088
CHF 32016 32398 33060
CNY 0 3470 3830
EUR 29795 30067 31097
GBP 33816 34205 35152
HKD 0 3252 3454
JPY 164 168 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14492 15076
SGD 19674 19955 20483
THB 727 790 844
USD (1,2) 26044 0 0
USD (5,10,20) 26085 0 0
USD (50,100) 26114 26133 26358
Cập nhật: 09/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,118 26,118 26,358
USD(1-2-5) 25,074 - -
USD(10-20) 25,074 - -
EUR 29,928 29,952 31,112
JPY 168.34 168.64 175.86
GBP 34,116 34,208 35,038
AUD 16,812 16,873 17,321
CAD 18,332 18,391 18,930
CHF 32,266 32,366 33,053
SGD 19,801 19,863 20,493
CNY - 3,645 3,744
HKD 3,331 3,341 3,426
KRW 16.71 17.43 18.73
THB 777.45 787.05 837.86
NZD 14,468 14,602 14,956
SEK - 2,706 2,787
DKK - 4,004 4,123
NOK - 2,541 2,617
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,903.02 - 6,626.2
TWD 768.46 - 925.94
SAR - 6,912.77 7,241.79
KWD - 83,600 88,470
Cập nhật: 09/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,135 26,138 26,358
EUR 29,794 29,914 31,044
GBP 33,939 34,075 35,042
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,043 32,172 33,062
JPY 167.84 168.51 175.69
AUD 16,732 16,799 17,335
SGD 19,823 19,903 20,442
THB 791 794 830
CAD 18,308 18,382 18,914
NZD 14,581 15,088
KRW 17.42 19.04
Cập nhật: 09/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26162 26162 26358
AUD 16703 16803 17729
CAD 18285 18385 19399
CHF 32145 32175 33761
CNY 0 3658.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29905 29935 31658
GBP 33954 34004 35765
HKD 0 3390 0
JPY 167.88 168.38 178.93
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14573 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19796 19926 20658
THB 0 757.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14640000 14640000 14840000
SBJ 14000000 14000000 14840000
Cập nhật: 09/11/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,130 26,180 26,358
USD20 26,130 26,180 26,358
USD1 23,848 26,180 26,358
AUD 16,745 16,845 17,981
EUR 30,042 30,042 31,391
CAD 18,226 18,326 19,661
SGD 19,869 20,019 20,507
JPY 168.32 169.82 174.64
GBP 34,045 34,195 35,008
XAU 14,638,000 0 14,842,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 793 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 09/11/2025 21:00