Schneider Electric và Hawee ký thỏa thuận hợp tác chuyển giao công nghệ

16:40 | 02/06/2017

777 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Ngày 1/6, Schneider Electric đã ký thỏa thuận hợp tác với Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hawee về việc sản xuất và kinh doanh tủ trung thế hợp bộ cách điện không khí PIX24 ở Việt Nam. 

Hawee là nhà sản xuất đầu tiên được Schneider Electric cấp phép tại Việt Nam và là đơn vị thứ 2 trên thế giới được nhượng quyền sản xuất tủ trung thế PIX24 ngoài hệ thống nhà máy của Schneider Electric.

Theo thỏa thuận, Hawee được ủy quyền sản xuất, lắp ráp, kiểm tra và kinh doanh sản phẩm PIX24 thông qua việc áp dụng kỹ thuật và công nghệ sản xuất của Schneider Electric.

Nhằm trang bị năng lực và kiến ​​thức phục vụ cho việc sản xuất, nhân viên của Hawee đã được các chuyên gia của Schneider Electric đào tạo về kỹ thuật, nâng cao nghiệp vụ về quá trình sản xuất và lắp ráp PIX24 tại Indonesia.

schneider electric va hawee ky thoa thuan hop tac chuyen giao cong nghe
Schneider Electric và Hawee ký thỏa thuận hợp tác chuyển giao công nghệ

PIX24 là tủ trung thế hoàn chỉnh cho tất cả các lưới điện lên đến 24kV, có thông số và độ tin cậy nổi bật, giúp đảm bảo cho hệ thống vận hành liên tục nhờ công nghệ dễ sử dụng và bảo trì dễ dàng. Một số tính năng chính của thiết bị bao gồm: điều khiển và hiển thị tập trung ở mặt trước cửa tủ; rút kéo và đưa máy cắt vào chỉ thực hiện được khi cửa tủ đóng; khóa liên động và khóa ổ giúp tránh được sai sót do người vận hành; dễ dàng lắp đặt nhờ vào thiết kế nhỏ gọn và đồng nhất.

Tủ hợp bộ cách điện không khí PIX24 được sử dụng cho hệ thống phân phối điện trung thế mọi thị trường, đặc biệt là các trạm đầu nguồn của điện lực và những lĩnh vực yêu cầu độ tin cậy cao như: năng lượng, dầu khí, luyện kim, hóa chất, ứng dụng trên biển, hàng hải và cơ sở hạ tầng.

Bà Đỗ Thị Thu Hương, Giám đốc Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Hawee khẳng định: "Hợp tác với Schneider Electric là một phần quan trọng trong chiến lược kinh doanh dài hạn của Hawee. Sau thành công chuyển giao công nghệ sản phẩm Blokset vào năm 2014, Hawee tiếp tục nhận được sự tin tưởng từ Schneider Electric để chuyển giao công nghệ tủ trung thế. Đây là dòng sản phẩm chiến lược toàn cầu của Schneider Electric, được ứng dụng trong tất cả các thị trường phân phối điện năng và ngành công nghiệp nặng”.

Ông Yoon Young Kim, Tổng giám đốc Schneider Electric Việt Nam, Myanmar và Campuchia cho biết: "Thỏa thuận hợp tác này là một phần trong kế hoạch kinh doanh của công ty nhằm gia tăng sản lượng trong nước. Cùng với đó, việc sản xuất PIX24 tại địa phương sẽ giúp rút ngắn thời gian sản xuất và tạo ra giá thành cạnh tranh cho sản phẩm, nhằm mục tiêu phục vụ khách hàng tốt hơn. Đối với tất cả các ứng dụng, chúng tôi luôn muốn cung cấp các giải pháp được thiết kế phù hợp với yêu cầu cụ thể của từng khách hàng. Chúng tôi tin rằng ​​PIX24 sẽ đáp ứng được tất cả các yêu cầu về tủ trung thế của khách hàng”.

Diệu Thuần

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,292 16,392 16,842
CAD 18,291 18,391 18,941
CHF 27,304 27,409 28,209
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,730 26,765 28,025
GBP 31,340 31,390 32,350
HKD 3,164 3,179 3,314
JPY 159.55 159.55 167.5
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,863 14,913 15,430
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,196 18,296 19,026
THB 631.55 675.89 699.55
USD #25,149 25,149 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 16:00