Sắp điều tra "sức khỏe" hàng trăm nghìn doanh nghiệp ảnh hưởng Covid-19

13:37 | 12/09/2020

184 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
Tổng cục Thống kê cho biết sẽ tổ chức điều tra, đánh giá lần 2 tác động của đại dịch Covid-19 đối với doanh nghiệp Việt Nam theo quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Theo đó, đợt điều tra, đánh giá tác động của đại dịch Covid-19 sẽ thực hiện bắt đầu từ ngày 10 đến hết ngày 20/9/2020 và kết quả dự kiến được công bố vào tháng 9/2020.

Sắp điều tra sức khỏe hàng trăm nghìn doanh nghiệp ảnh hưởng Covid-19 - 1
Hàng trăm nghìn doanh nghiệp Việt bước vào cuộc điều tra lần 2 về tác động của đại dịch Covid-19

Mục đích của cuộc điều tra lần này nhằm thu thập thông tin về ảnh hưởng của dịch Covid-19 đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; cũng như đánh giá mức độ hỗ trợ và sự lan tỏa của các chính sách của Chính phủ, các cấp, các ngành đối với doanh nghiệp trong thời gian qua.

Thông qua đó, Chính phủ, các cấp, các ngành và địa phương có các chính sách, giải pháp tiếp tục tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp ứng phó tốt hơn trước dịch Covid-19 lần 2.

Đợt điều tra tác động của đại dịch Covid-19 đối với doanh nghiệp lần thứ 2 được thực hiện theo Quyết định số 1369/QĐ-BKHĐT, ngày 07/9/2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Phạm vi điều tra là các doanh nghiệp trên phạm vi toàn quốc; hoạt động trong tất cả các ngành kinh tế VSIC 2018, không bao gồm ngành O (hoạt động của Đảng cộng sản; tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; đảm bảo xã hội bắt buộc) và ngành T (hoạt động làm thuê các công việc trong các gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình).

Nội dung điều tra bao gồm: Thông tin nhận dạng đơn vị điều tra (tên, địa chỉ, điện thoại, fax, email, mã số thuế, loại hình kinh tế, ngành hoạt động sản xuất kinh doanh chính); Tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp; Các giải pháp ứng phó của doanh nghiệp trước ảnh hưởng của dịch Covid-19; Đánh giá hiệu quả các giải pháp của Chính phủ hỗ trợ doanh nghiệp tháo gỡ khó khăn, giảm thiểu thiệt hại do dịch Covid-19; Thông tin chuyên đề về năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.

Trước đó, kết quả điều tra lần 1 doanh nghiệp chịu tác động bởi đại dịch Covid-19 (đợt tháng 4/2020) có hơn 126.500 doanh nghiệp tham gia (chiếm 20% số doanh nghiệp) với 51/56 tập đoàn, tổng công ty.

khu vực công nghiệp - xây dựng và khu vực dịch vụ chịu nhiều tác động nhất từ dịch Covid-19 với tỷ lệ doanh nghiệp bị tác động lần lượt là 86,1% và 85,9%; trong khi khu vực nông, lâm, thủy sản chịu ảnh hưởng ít hơn với 78,7%.

Đáng chú ý, một số ngành kinh tế có tỷ lệ doanh nghiệp chịu tác động tiêu cực của dịch Covid-19 cao, điển hình như: Ngành hàng không 100%, dịch vụ lưu trú 97,1%, dịch vụ ăn uống 95,5%, hoạt động của các đại lý du lịch 95,7%, giáo dục và đào tạo 93,9%, tiếp đến là các ngành dệt may, sản xuất da, các sản phẩm từ da, sản xuất các sản phẩm điện tử, sản xuất ô tô đều có tỷ lệ trên 90%.

Theo Dân trí

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 85,300 86,800
AVPL/SJC HCM 85,300 86,800
AVPL/SJC ĐN 85,300 86,800
Nguyên liệu 9999 - HN 73,400 74,250
Nguyên liệu 999 - HN 73,300 74,150
AVPL/SJC Cần Thơ 85,300 86,800
Cập nhật: 08/05/2024 08:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
TPHCM - SJC 85.100 87.400
Hà Nội - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Hà Nội - SJC 85.100 87.400
Đà Nẵng - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Đà Nẵng - SJC 85.100 87.400
Miền Tây - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Miền Tây - SJC 85.100 ▼500K 87.400 ▼100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.300 ▼200K 75.100 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - SJC 85.100 87.400
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.200 ▼200K 74.000 ▼200K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.250 ▼150K 55.650 ▼150K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.040 ▼120K 43.440 ▼120K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.530 ▼90K 30.930 ▼90K
Cập nhật: 08/05/2024 08:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,315 ▼10K 7,500 ▼10K
Trang sức 99.9 7,305 ▼10K 7,490 ▼10K
NL 99.99 7,310 ▼10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,290 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,380 ▼10K 7,530 ▼10K
Miếng SJC Thái Bình 8,530 ▼20K 8,740
Miếng SJC Nghệ An 8,530 ▼20K 8,740
Miếng SJC Hà Nội 8,530 ▼20K 8,740
Cập nhật: 08/05/2024 08:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 85,100 ▼200K 87,300 ▼200K
SJC 5c 85,100 ▼200K 87,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 85,100 ▼200K 87,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,350 ▼150K 75,050 ▼150K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,350 ▼150K 75,150 ▼150K
Nữ Trang 99.99% 73,250 ▼150K 74,250 ▼150K
Nữ Trang 99% 71,515 ▼148K 73,515 ▼148K
Nữ Trang 68% 48,145 ▼102K 50,645 ▼102K
Nữ Trang 41.7% 28,615 ▼63K 31,115 ▼63K
Cập nhật: 08/05/2024 08:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,396.42 16,562.04 17,093.36
CAD 18,104.93 18,287.81 18,874.50
CHF 27,287.12 27,562.75 28,446.99
CNY 3,446.58 3,481.40 3,593.62
DKK - 3,599.50 3,737.34
EUR 26,642.63 26,911.75 28,103.48
GBP 31,070.28 31,384.12 32,390.95
HKD 3,164.69 3,196.66 3,299.21
INR - 303.47 315.60
JPY 159.45 161.06 168.76
KRW 16.17 17.96 19.59
KWD - 82,398.64 85,692.81
MYR - 5,302.53 5,418.18
NOK - 2,295.72 2,393.19
RUB - 265.41 293.81
SAR - 6,753.59 7,023.59
SEK - 2,299.90 2,397.54
SGD 18,313.88 18,498.87 19,092.33
THB 610.23 678.03 704.00
USD 25,125.00 25,155.00 25,455.00
Cập nhật: 08/05/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,465 16,565 17,015
CAD 18,243 18,343 18,893
CHF 27,513 27,618 28,418
CNY - 3,480 3,590
DKK - 3,611 3,741
EUR #26,844 26,879 28,139
GBP 31,365 31,415 32,375
HKD 3,174 3,189 3,324
JPY 160.69 160.69 168.64
KRW 16.82 17.62 20.42
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,284 2,364
NZD 14,976 15,026 15,543
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,294 18,394 19,124
THB 634.22 678.56 702.22
USD #25,200 25,200 25,461
Cập nhật: 08/05/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,455.00
EUR 26,817.00 26,925.00 28,131.00
GBP 31,233.00 31,422.00 32,408.00
HKD 3,182.00 3,195.00 3,301.00
CHF 27,483.00 27,593.00 28,463.00
JPY 160.99 161.64 169.14
AUD 16,546.00 16,612.00 17,123.00
SGD 18,454.00 18,528.00 19,086.00
THB 674.00 677.00 705.00
CAD 18,239.00 18,312.00 18,860.00
NZD 15,039.00 15,548.00
KRW 17.91 19.60
Cập nhật: 08/05/2024 08:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25180 25180 25461
AUD 16507 16557 17062
CAD 18288 18338 18789
CHF 27707 27757 28310
CNY 0 3484.5 0
CZK 0 1030 0
DKK 0 3640 0
EUR 27051 27101 27811
GBP 31495 31545 32205
HKD 0 3250 0
JPY 161.99 162.49 167
KHR 0 5.6733 0
KRW 0 18.2 0
LAK 0 1.0356 0
MYR 0 5520 0
NOK 0 2305 0
NZD 0 15021 0
PHP 0 410 0
SEK 0 2320 0
SGD 18536 18586 19143
THB 0 646.9 0
TWD 0 780 0
XAU 8500000 8500000 8700000
XBJ 6800000 6800000 7320000
Cập nhật: 08/05/2024 08:45