Rosneft có thể phá vỡ thế độc quyền của Gazprom trong cung cấp khí đốt cho châu Âu

10:52 | 09/12/2021

729 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng thống Vladimir Poutine và Rosneft có thể phá vỡ thế độc quyền của Gazprom trong việc bán khí đốt của Nga ở Tây Âu.
Rosneft có thể phá vỡ thế độc quyền của Gazprom trong cung cấp khí đốt cho châu Âu

Theo yêu cầu của Tổng thống Nga Putin, Rosneft sẽ đưa ra trước chính phủ đề xuất cung cấp 10 tỷ m3 khí đốt cho Tây Âu vào tháng 3 năm 2022, theo cơ quan báo chí Nga Intefax.

Do đó, đề xuất này sẽ phá vỡ thế độc quyền của Gazprom trong việc bán khí đốt của Nga cho châu Âu. Đây là một cử chỉ đối với các quy tắc cạnh tranh của Liên minh châu Âu và đối với vấn đề công suất đường ống dẫn khí đốt của Nga.

Khi được hỏi về vấn đề này, người phát ngôn Điện Kremlin Dmitry Peskov trả lời rằng “chủ đề này thực sự đang được chính phủ nghiên cứu”.

Igor Sechin, Tổng Giám đốc điều hành của Rosneft gần đây đã nhiều lần yêu cầu Tổng thống Nga dỡ bỏ thế độc quyền của Gazprom trong việc cung cấp khí đốt tới châu Âu qua đường ống, nhằm tận dụng lợi thế giá khí đốt tăng cao.

Châu Âu, nhập khẩu một phần ba lượng khí đốt, đến từ Nga, đã phải đối mặt với giá khí đốt tăng cao trong nhiều tháng, trong bối cảnh nhu cầu tăng do kinh tế phục hồi do sự cải thiện của tình hình dịch bệnh liên quan đến Covid-19.

Trong khi Gazprom hoàn thành các nghĩa vụ hợp đồng của mình đối với châu Âu, tập đoàn này không dùng hết công suất các đường ống dẫn khí đốt của mình.

Một số quốc gia đổ lỗi cho việc tăng giá một phần là do Nga, bị cáo buộc đang tìm cách đẩy nhanh tiến độ vận hành đường ống dẫn khí đốt Nord Stream 2 gây tranh cãi. Nga phủ nhận và qui lỗi cho các quyết định của châu Âu.

Việc mở đường ống dẫn khí đốt của Gazprom với Rosneft sẽ cho phép Nga tuân thủ các chỉ thị năng lượng của châu Âu.

Rosneft ra thông báo về hợp đồng 2 triệu tấn dầu với Ấn ĐộRosneft ra thông báo về hợp đồng 2 triệu tấn dầu với Ấn Độ
Rosneft tìm cách thích ứng yêu cầu môi trường của châu ÂuRosneft tìm cách thích ứng yêu cầu môi trường của châu Âu
Rosneft dự báo siêu chu kỳ có thể sắp diễn raRosneft dự báo siêu chu kỳ có thể sắp diễn ra

Nh.Thạch

AFP

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 117,700 119,700
AVPL/SJC HCM 117,700 119,700
AVPL/SJC ĐN 117,700 119,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,920 11,150
Nguyên liệu 999 - HN 10,910 11,140
Cập nhật: 24/06/2025 07:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 113.700 116.500
TPHCM - SJC 117.700 119.700
Hà Nội - PNJ 113.700 116.500
Hà Nội - SJC 117.700 119.700
Đà Nẵng - PNJ 113.700 116.500
Đà Nẵng - SJC 117.700 119.700
Miền Tây - PNJ 113.700 116.500
Miền Tây - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 113.700
Giá vàng nữ trang - SJC 117.700 119.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 113.700
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 113.700 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.000 115.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 112.890 115.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 112.180 114.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 111.950 114.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.280 86.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.220 67.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.700 48.200
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 103.400 105.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.110 70.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.730 75.230
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.190 78.690
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.960 43.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.770 38.270
Cập nhật: 24/06/2025 07:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,190 11,640
Trang sức 99.9 11,180 11,630
NL 99.99 10,915
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,915
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,400 11,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,400 11,700
Miếng SJC Thái Bình 11,770 11,970
Miếng SJC Nghệ An 11,770 11,970
Miếng SJC Hà Nội 11,770 11,970
Cập nhật: 24/06/2025 07:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16196 16463 17039
CAD 18468 18745 19363
CHF 31395 31774 32413
CNY 0 3570 3690
EUR 29441 29712 30745
GBP 34284 34675 35615
HKD 0 3208 3410
JPY 170 174 180
KRW 0 17 19
NZD 0 15126 15717
SGD 19729 20010 20541
THB 709 772 825
USD (1,2) 25942 0 0
USD (5,10,20) 25982 0 0
USD (50,100) 26011 26045 26279
Cập nhật: 24/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,015 26,015 26,279
USD(1-2-5) 24,974 - -
USD(10-20) 24,974 - -
GBP 34,760 34,854 35,600
HKD 3,278 3,288 3,375
CHF 31,666 31,764 32,439
JPY 174.42 174.73 181.42
THB 757.13 766.48 817
AUD 16,539 16,599 16,997
CAD 18,710 18,770 19,249
SGD 19,911 19,973 20,570
SEK - 2,651 2,733
LAK - 0.93 1.28
DKK - 3,967 4,088
NOK - 2,533 2,611
CNY - 3,597 3,681
RUB - - -
NZD 15,165 15,306 15,697
KRW 17.51 - 19.63
EUR 29,674 29,698 30,808
TWD 795.3 - 959.25
MYR 5,712.48 - 6,418.41
SAR - 6,864.44 7,198.93
KWD - 83,246 88,196
XAU - - -
Cập nhật: 24/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,940 25,949 26,279
EUR 29,399 29,517 30,623
GBP 34,414 34,552 35,531
HKD 3,262 3,275 3,379
CHF 31,320 31,466 32,339
JPY 174.23 174.93 182.07
AUD 16,480 16,546 17,072
SGD 19,902 19,982 20,517
THB 773 776 810
CAD 18,655 18,730 19,246
NZD 15,294 15,294 15,794
KRW 18.08 19.89
Cập nhật: 24/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26039 26039 26279
AUD 16363 16463 17031
CAD 18642 18742 19299
CHF 31618 31648 32522
CNY 0 3609.7 0
CZK 0 1150 0
DKK 0 4010 0
EUR 29709 29809 30585
GBP 34569 34619 35732
HKD 0 3320 0
JPY 173.65 174.65 181.16
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6370 0
NOK 0 2615 0
NZD 0 15234 0
PHP 0 430 0
SEK 0 2730 0
SGD 19878 20008 20738
THB 0 738 0
TWD 0 880 0
XAU 11500000 11500000 12000000
XBJ 10000000 10000000 12000000
Cập nhật: 24/06/2025 07:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,990 26,040 26,279
USD20 25,990 26,040 26,279
USD1 25,990 26,040 26,279
AUD 16,503 16,653 17,726
EUR 29,813 29,963 31,144
CAD 18,614 18,714 20,036
SGD 19,976 20,126 21,001
JPY 174.78 176.28 180.97
GBP 34,775 34,925 35,704
XAU 11,768,000 0 11,972,000
CNY 0 3,491 0
THB 0 773 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 24/06/2025 07:00