Quỹ Panah, công ty Great Wall gặp gỡ, đối thoại với NT2

14:17 | 16/10/2019

493 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong tuần đầu tiên tháng 10/2019, nhiều nhà đầu tư nước ngoài đã đến gặp gỡ, đối thoại, bày tỏ sự quan tâm đến cổ phiếu NT2 của Công ty Cổ phần Điện lực Dầu khí Nhơn Trạch 2.    
quy panah cong ty great wall gap go doi thoai voi nt2NT2 hoàn thành công tác tiểu tu vượt tiến độ
quy panah cong ty great wall gap go doi thoai voi nt2Các quỹ đầu tư, công ty chứng khoán gặp gỡ và tìm hiểu NT2
quy panah cong ty great wall gap go doi thoai voi nt2NT2: Top 3 doanh nghiệp Midcap niêm yết có hoạt động IR tốt nhất 2019

Cụ thể, quỹ Panah trụ sở tại Cayman Islands hiện nắm giữ 1,9% cổ phần NT2 gặp gỡ và đối thoại cùng NT2. Tiếp đến, công ty Great Wall, Nhật Bản cũng đến NT2 tìm hiểu thông tin hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua.

quy panah cong ty great wall gap go doi thoai voi nt2
Quỹ Panah gặp gỡ và đối thoại cùng NT2

Đến làm việc cùng NT2 lần này, ông Romain Rigby – Giám đốc quỹ Panah đưa ra nhiều câu hỏi về hoạt động của NT2 trong 09 tháng đầu năm 2019; kỳ vọng quý IV/2019 với nhiều chuyển biến tốt. Trong các buổi làm việc, các bên trao đổi về định hướng phát triển, tham gia thị trường điện bán buôn (WCM), dự báo thị trường trong các năm tới,…

quy panah cong ty great wall gap go doi thoai voi nt2
Công ty Great Wall tìm hiểu thông tin về NT2

Tháng 09/2019, NT2 hoàn thành công tác tiểu tu vượt tiến độ hơn 02 ngày, đảm bảo chất lượng, tiết kiệm chi phí, công suất nhà máy được nâng lên 5-6 MW sau tiểu tu. Nhà đầu tư đặt niềm tin vào NT2 trong quý IV/2019 bước vào giai đoạn cao điểm cuối năm khi thị trường điện được huy động cao, NT2 sẽ có nhiều lợi thế gia tăng sản lượng điện, doanh thu, lợi nhuận và giúp công ty hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh đề ra.

quy panah cong ty great wall gap go doi thoai voi nt2
Quỹ Panah thăm nhà điều khiển trung tâm NT2

Sau buổi họp, đại diện quỹ Panah và công ty Great Wall đã đi thăm nhà máy điện Nhơn Trạch 2 để tìm hiểu thực tế. Các nhà đầu tư đánh giá cao về quy mô hiện đại của Nhà máy điện Nhơn Trạch 2 và sự minh bạch thông tin của NT2.

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 04:00