Quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu tính đến 11/2024 bằng 67,2% GDP 2023

19:48 | 04/12/2024

588 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Báo cáo tình hình tháng 11 vừa được công bố của Bộ Tài chính cho biết quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 6.873,35 nghìn tỷ đồng, tăng 15,8% so với cuối năm trước; tương đương 67,2% GDP năm 2023.
Quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu tính đến 11/2024 bằng 67,2% GDP 2023
Hiện có 727 cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết trên hai sở giao dịch chứng khoán

Theo báo cáo của Bộ Tài chính, trong tháng 11, thị trường chứng khoán có nhiều phiên tăng, giảm điểm đan xen. Tính đến ngày 22/11/2024, chỉ số VN-Index đạt 1.228,1 điểm, giảm 2,9% so với cuối tháng trước; tăng 8,7% so với cuối năm 2023. Quy mô vốn hóa thị trường cổ phiếu đạt 6.873,35 nghìn tỷ đồng, tăng 15,8% so với cuối năm trước; tương đương 67,2% GDP năm 2023.

Hiện có 727 cổ phiếu và chứng chỉ quỹ niêm yết trên hai sở giao dịch chứng khoán, 880 cổ phiếu đăng ký giao dịch trên sàn UPCoM và khoảng 8,375 triệu tài khoản đầu tư chứng khoán.

Giá trị giao dịch bình quân tháng 11 đạt 16,467 nghìn tỷ đồng/phiên, tăng 7,3% so với tháng trước; bình quân 10 tháng đầu năm là 21,621 nghìn tỷ đồng, tăng 23% so với bình quân năm 2023.

Bộ Tài chính đang tiếp tục hoàn thiện các đề án lớn về chiến lược phát triển thị trường chứng khoán, cơ cấu lại thị trường chứng khoán, thành lập sàn giao dịch vốn cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo... Bên cạnh đó, Bộ Tài chính tiếp tục tăng cường công tác quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra các công ty đại chúng và tổ chức kinh doanh chứng khoán nhằm đảm bảo sự phát triển lành mạnh của thị trường. Bộ đã ban hành 495 quyết định xử phạt, với tổng số tiền xử phạt hơn 58,424 tỷ đồng.

Đồng thời, Bộ đang phối hợp với các tổ chức quốc tế và các Bộ, ngành liên quan quyết liệt triển khai các giải pháp để sớm nâng hạng thị trường chứng khoán Việt Nam.

Về thị trường trái phiếu (bao gồm cả trái phiếu doanh nghiệp và trái phiếu Chính phủ), hiện có 470 mã niêm yết; quy mô giao dịch bình quân tháng 11 đạt 12,02 nghìn tỷ đồng, giảm 11,5% so với tháng trước; bình quân 11 tháng đạt hơn 11,19 nghìn tỷ đồng, tăng 71,7% so với năm 2023.

Về tình hình thị trường sơ cấp, trong tháng 11/2024 (tính đến ngày 22/11/2024), có 21 doanh nghiệp phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ với với khối lượng khoảng 27,3 nghìn tỷ đồng (giảm 18,9% so cùng kỳ năm 2023). Lũy kế 11 tháng đầu năm 2024, có 86 doanh nghiệp phát hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ với với khối lượng 343,9 nghìn tỷ đồng (tăng 57,4% so với cùng kỳ năm 2023). Khối lượng mua lại trước hạn là 168,1 nghìn tỷ đồng (giảm 18,7% so với cùng kỳ năm 2023).

Giá trị lưu hành trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tính đến tháng 11/2024 khoảng 1,07 triệu tỷ đồng, tương đương 10,5% GDP năm 2023, chiếm khoảng 7,2% dư nợ tín dụng của nền kinh tế.

Ở thị trường thứ cấp, tính từ đầu năm đến ngày 22/11/2024, đã có 1.343 mã trái phiếu của 321 tổ chức phát hành đã thực hiện đăng ký giao dịch. Theo thông tin của Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội, trong 11 tháng năm 2024, tổng giá trị giao dịch đạt 924,675 nghìn tỷ đồng, giá trị giao dịch bình quân phiên đạt khoảng 4,146 nghìn tỷ đồng/phiên.

Tổng tài sản thị trường bảo hiểm ước đạt hơn 986 nghìn tỷ đồng

Về thị trường bảo hiểm, có 85 doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm trong đó 31 doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, 19 doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, 2 doanh nghiệp tái bảo hiểm, 32 doanh nghiệp môi giới bảo hiểm; và 1 chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài.

Tổng doanh thu phí bảo hiểm 11 tháng ước đạt 204,109 nghìn tỷ đồng, tăng 6,63% so với cùng kỳ năm trước (bảo hiểm phi nhân thọ ước đạt 71,905 nghìn tỷ đồng, tăng 13,02%; bảo hiểm nhân thọ ước đạt 132,204 nghìn tỷ đồng, giảm 5,5%). Chi trả quyền lợi bảo hiểm ước đạt 86,368 nghìn tỷ đồng, tăng 17,13% so với cùng kỳ năm 2023.

Tổng số tiền đầu tư trở lại nền kinh tế ước đạt 838,319 nghìn tỷ đồng, tăng 12,58%. Tổng tài sản thị trường bảo hiểm ước đạt 986,586 nghìn tỷ đồng, tăng 9,7%. Tổng dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm đạt 664,396 nghìn tỷ đồng, tăng 13,46% so với cùng kỳ năm trước.

Phương Thảo

  • bidv-14-4
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • bao-hiem-pjico
  • agribank-vay-mua-nha
  • vpbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,500 121,000
AVPL/SJC HCM 118,500 121,000
AVPL/SJC ĐN 118,500 121,000
Nguyên liệu 9999 - HN 10,970 11,250
Nguyên liệu 999 - HN 10,960 11,240
Cập nhật: 22/05/2025 00:02
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 112.000 115.000
TPHCM - SJC 118.500 121.000
Hà Nội - PNJ 112.000 115.000
Hà Nội - SJC 118.500 121.000
Đà Nẵng - PNJ 112.000 115.000
Đà Nẵng - SJC 118.500 121.000
Miền Tây - PNJ 112.000 115.000
Miền Tây - SJC 118.500 121.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 112.000 115.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 121.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 112.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.500 121.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 112.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 112.000 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 112.000 115.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 112.000 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 111.890 114.390
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 111.180 113.680
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 110.960 113.460
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 78.530 86.030
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 59.630 67.130
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 40.280 47.780
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 102.480 104.980
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 62.500 70.000
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 67.080 74.580
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 70.510 78.010
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 35.590 43.090
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 30.440 37.940
Cập nhật: 22/05/2025 00:02
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,040 11,490
Trang sức 99.9 11,030 11,480
NL 99.99 10,600
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,600
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,250 11,550
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,250 11,550
Miếng SJC Thái Bình 11,850 12,100
Miếng SJC Nghệ An 11,850 12,100
Miếng SJC Hà Nội 11,850 12,100
Cập nhật: 22/05/2025 00:02

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16186 16453 17034
CAD 18162 18438 19059
CHF 30850 31227 31877
CNY 0 3358 3600
EUR 28802 29070 30101
GBP 34013 34403 35336
HKD 0 3185 3388
JPY 173 177 183
KRW 0 17 19
NZD 0 15081 15671
SGD 19575 19856 20383
THB 707 770 824
USD (1,2) 25704 0 0
USD (5,10,20) 25743 0 0
USD (50,100) 25771 25805 26150
Cập nhật: 22/05/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,780 25,780 26,140
USD(1-2-5) 24,749 - -
USD(10-20) 24,749 - -
GBP 34,366 34,459 35,381
HKD 3,256 3,266 3,365
CHF 31,003 31,099 31,969
JPY 176.72 177.04 184.94
THB 756.02 765.35 818.88
AUD 16,499 16,559 17,004
CAD 18,438 18,497 18,999
SGD 19,769 19,831 20,448
SEK - 2,657 2,750
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,875 4,008
NOK - 2,501 2,588
CNY - 3,565 3,661
RUB - - -
NZD 15,071 15,211 15,656
KRW 17.37 - 19.46
EUR 28,940 28,963 30,196
TWD 777.38 - 941.17
MYR 5,684.74 - 6,412.89
SAR - 6,804.97 7,162.76
KWD - 82,335 87,546
XAU - - -
Cập nhật: 22/05/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,770 25,780 26,120
EUR 28,724 28,839 29,945
GBP 34,167 34,304 35,279
HKD 3,250 3,263 3,368
CHF 30,832 30,956 31,877
JPY 175.67 176.38 183.74
AUD 16,375 16,441 16,971
SGD 19,716 19,795 20,337
THB 770 773 807
CAD 18,332 18,406 18,919
NZD 15,155 15,663
KRW 17.86 19.70
Cập nhật: 22/05/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25790 25790 26150
AUD 16364 16464 17032
CAD 18344 18444 18998
CHF 31067 31097 31986
CNY 0 3569.2 0
CZK 0 1125 0
DKK 0 3905 0
EUR 29069 29169 29944
GBP 34315 34365 35473
HKD 0 3270 0
JPY 176.83 177.83 184.35
KHR 0 6.032 0
KRW 0 18 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6255 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15187 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19736 19866 20594
THB 0 736.3 0
TWD 0 850 0
XAU 11850000 11850000 12100000
XBJ 10000000 10000000 12100000
Cập nhật: 22/05/2025 00:02
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,790 25,840 26,160
USD20 25,790 25,840 26,160
USD1 25,790 25,840 26,160
AUD 16,408 16,558 17,625
EUR 29,074 29,224 30,390
CAD 18,280 18,380 19,692
SGD 19,801 19,951 20,421
JPY 177.07 178.57 184.2
GBP 34,376 34,526 35,308
XAU 11,848,000 0 12,102,000
CNY 0 3,452 0
THB 0 772 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 22/05/2025 00:02