Quý I/2019: CNG Việt Nam ước đạt hơn 17 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế

12:11 | 01/03/2019

506 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Công ty Cổ phần CNG Việt Nam (HOSE: CNG) vừa công bố Nghị quyết của cuộc họp HĐQT ngày 26/2, trong đó thông qua kế hoạch kinh doanh năm 2019 với tổng sản lượng 156 triệu Sm3, tổng doanh thu 1.746,88 tỷ đồng, lợi nhuận trước và sau thuế lần lượt đạt 105,56 tỷ đồng và 84,44 tỷ đồng.  
quy i2019 cng viet nam uoc dat hon 17 ty dong loi nhuan sau thueCNG Vietnam ước đạt hơn 91 tỷ đồng lợi nhuận trước thuế
quy i2019 cng viet nam uoc dat hon 17 ty dong loi nhuan sau thueCNG Việt Nam mời thầu bảo dưỡng định kỳ, sửa chữa đột xuất xe đầu kéo, rơ mooc
quy i2019 cng viet nam uoc dat hon 17 ty dong loi nhuan sau thueCNG: 10 năm nỗ lực gieo mầm xanh

Bên cạnh đó HĐQT CNG cũng đã thông qua kết quả ước đạt được trong quý I/2019 với sản lượng 42,72 triệu SM3, tăng 19% so với cùng kỳ năm trước và hoàn thành 27% kế hoạch cả năm. Tổng doanh thu quý I ước đạt 441,74 tỷ đồng, tăng 21% so với cùng kỳ năm ngoái, vượt 18% kế hoạch quý và đã hoàn thành 25% kế hoạch cả năm, trong đó doanh thu bán CNG ước đạt 429,41 tỷ đồng, tăng trưởng 19%. Lợi nhuận sau thuế ước đạt 17,63 tỷ đồng, giảm nhẹ 2% so với cùng kỳ năm ngoái, mới hoàn thành 90% kế hoạch quý và hoàn thành 21% kế hoạch cả năm.

quy i2019 cng viet nam uoc dat hon 17 ty dong loi nhuan sau thue
CNG Việt Nam đạt lợi nhuận khả quan trong quý I/2019

Để hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch SXKD trong quý II/2019, Ban lãnh đạo CNG định hướng, tiếp tục kiểm soát chặt chẽ công tác an toàn trên tất cả các lĩnh vực; thực hiện cân đối nguồn khí và giá khí đầu vào vể phát triển khách hàng trên cơ sở kinh doanh hiệu quả nhằm tạo tiền đề để phát triển LNG; tiếp tục cập nhật thông tin mô hình cung cấp LNG để chuẩn bị phương án kinh doanh LNG;…

Ngoài ra, HĐQT CNG cũng thống nhất sẽ tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019 để thông qua các kết quả hoạt động trong năm 2018 và kế hoạch 2019 và các vấn đề liên quan khác. Đại hội dự kiến tổ chức vào ngày 18/4, ngày chốt danh sách cổ đông tham dự là 26/3.

Kết thúc năm 2018, CNG ghi nhận doanh thu thuần đạt 1.819 tỷ đồng, tăng 38% so với năm trước đó; lợi nhuận sau thuế đạt 113 tỷ đồng, tăng 3,5% so với cùng kỳ và vượt đến 20% kế hoạch đã đề ra.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC HCM 81,800 ▼200K 84,000
AVPL/SJC ĐN 81,800 ▼200K 84,000
Nguyên liệu 9999 - HN 73,250 ▼200K 74,200 ▼200K
Nguyên liệu 999 - HN 73,150 ▼200K 74,100 ▼200K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,800 ▼200K 84,000
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.000 ▼500K 84.300 ▼200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,305 ▼15K 7,510 ▼15K
Trang sức 99.9 7,295 ▼15K 7,500 ▼15K
NL 99.99 7,300 ▼15K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,280 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,370 ▼15K 7,540 ▼15K
Miếng SJC Thái Bình 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Nghệ An 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Miếng SJC Hà Nội 8,220 ▼20K 8,420 ▼20K
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▼500K 84,300 ▼200K
SJC 5c 82,000 ▼500K 84,320 ▼200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▼500K 84,330 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 74,800 ▼100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 74,900 ▼100K
Nữ Trang 99.99% 72,900 74,000 ▼100K
Nữ Trang 99% 71,267 ▼99K 73,267 ▼99K
Nữ Trang 68% 47,975 ▼68K 50,475 ▼68K
Nữ Trang 41.7% 28,511 ▼42K 31,011 ▼42K
Cập nhật: 25/04/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,292 16,392 16,842
CAD 18,291 18,391 18,941
CHF 27,304 27,409 28,209
CNY - 3,459 3,569
DKK - 3,596 3,726
EUR #26,730 26,765 28,025
GBP 31,340 31,390 32,350
HKD 3,164 3,179 3,314
JPY 159.55 159.55 167.5
KRW 16.66 17.46 20.26
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,275 2,355
NZD 14,863 14,913 15,430
SEK - 2,286 2,396
SGD 18,196 18,296 19,026
THB 631.55 675.89 699.55
USD #25,149 25,149 25,477
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,155.00 25,475.00
EUR 26,606.00 26,713.00 27,894.00
GBP 30,936.00 31,123.00 32,079.00
HKD 3,170.00 3,183.00 3,285.00
CHF 27,180.00 27,289.00 28,124.00
JPY 158.79 159.43 166.63
AUD 16,185.00 16,250.30 16,742.00
SGD 18,268.00 18,341.00 18,877.00
THB 665.00 668.00 694.00
CAD 18,163.00 18,236.00 18,767.00
NZD 14,805.00 15,299.00
KRW 17.62 19.25
Cập nhật: 25/04/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25155 25155 25477
AUD 16349 16399 16909
CAD 18342 18392 18848
CHF 27509 27559 28112
CNY 0 3463.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26943 26993 27703
GBP 31492 31542 32200
HKD 0 3140 0
JPY 160.89 161.39 165.9
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14917 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18446 18496 19057
THB 0 644.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8250000 8250000 8420000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 16:00