Quỹ học bổng “Thắp sáng niềm tin” thông báo chương trình xét cấp học bổng năm 2018

17:05 | 05/08/2018

2,657 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Quỹ học bổng “Thắp sáng niềm tin” thông báo chương trình xét cấp học bổng năm học 2018.   

Quỹ học bổng Thắp sáng niềm tin ra đời ngày 21/5/2007. Tháng 1/2011, Quỹ được Bộ Nội vụ cấp giấy phép chính thức thành lập và công nhận Điều lệ hoạt động của một Quỹ xã hội hóa.

Hiện nay, Quỹ học bổng Thắp sáng niềm tin được quản lí và điều hành bởi Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcomBank), Tổng công ty Dầu Việt Nam (PVOIL), Tổng công ty CP Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC) và Tổng công ty CP Khoan và Dịch vụ khoan dầu khí (PV Drilling)

Hằng năm quỹ trao tặng học bổng toàn phần cho các em học sinh giỏi, thi đỗ đại học nhưng hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn không đủ khả năng theo học, giúp các em vượt qua khó khăn, thực hiện ước mơ học tập và cống hiến cho đất nước.

Các em nhận học bổng sẽ được tham gia các hoạt động sinh hoạt văn hóa, tinh thần; được rèn luyện các kỹ năng cần thiết trong công việc và trong cuộc sống; cũng như trau dồi kiến thức, kinh nghiệm học tập; định hướng nghề nghiệp.

quy hoc bong thap sang niem tin thong bao chuong trinh xet cap hoc bong nam 2018
Trao học bổng cho tân sinh viên năm 2017

Năm nay, Ban điều hành quỹ thông báo chương trình xét cấp học bổng 2018:

Số lượng học bổng: 80-100 suất.

Mức học bổng trung bình: 12 triệu đồng/năm học/SV. Học bổng được trao cho các em trong suốt thời gian học đại học với điều kiện kết quả học tập, rèn luyện đạt loại khá trở lên.

Điều kiện và tiêu chuẩn: SV đăng ký xét cấp học bổng Thắp sáng niềm tin phải đáp ứng đủ các điều kiện, tiêu chuẩn sau:

SV trúng tuyển vào các trường ĐH công lập, đạt điểm xét tuyển từ 20 điểm trở lên cho 3 môn thi (không tính điểm ưu tiên, điểm cho từng môn tối thiểu >=5). Các trường ĐH trợ cấp học phí và sinh hoạt phí cho SV không thuộc diện xét cấp của Quỹ.

SV phải thuộc gia đình có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn (có xác nhận hộ nghèo). Gia đình không có khả năng lo cho em học ĐH (Quỹ sẽ đến nhà xác minh hoàn cảnh gia đình).

Về học lực, tối thiểu đạt danh hiệu học sinh tiên tiến 03 năm liền tại cấp trung học phổ thông (ưu tiên các em đạt học sinh giỏi 03 năm liền, đạt học sinh giỏi các cấp).

SV phải chưa được nhận học bổng thường kỳ của các tổ chức, cá nhân khác.

Học bổng sẽ được trao từng học kỳ. Các SV khi đã được cấp học bổng phải phấn đấu đạt kết quả học tập, rèn luyện loại khá trở lên mới được tiếp tục nhận học bổng cho học kỳ tiếp theo.

Thời gian nhận hồ sơ, từ ngày 01/08 đến hết ngày 20/09 hằng năm.

Hồ sơ đăng ký xét cấp học bổng Thắp sáng niềm tin: Hồ sơ để nghị xét cấp học bổng (lấy mẫu trên trang web Quỹ: www.thapsangniemtin.vn); Bản sao công chứng Giấy báo nhập học; Bản sao công chứng học bạ THPT; Bản sao công chứng hộ khẩu; Bản sao công chứng sổ hộ nghèo (hoặc giấy xác nhận hộ nghèo); Ảnh chụp ngôi nhà: Tối thiểu gồm 03 ảnh (01 ảnh toàn cảnh nhà, 01 ảnh phòng khách, 01 ảnh phòng bếp); Thư giới thiệu của trường, giáo viên (nếu có)

Nơi nhận hồ sơ: QUỸ HỌC BỔNG THẮP SÁNG NIỀM TIN

Địa chỉ: số 22 Ngô Quyền- quận Hoàn Kiếm- Hà Nội

Điện thoại: (84.24) 3.942.6800 (máy lẻ: 1544) Fax: (84.24) 3.942.6796

Email: [email protected]

Kết quả xét cấp học bổng sẽ được thông báo trên trang web Quỹ sau ngày 30/10. Hồ sơ không hoàn trả lại cho những trường hợp không được xét cấp. Thông tin chi tiết xem thêm trên trang web của Quỹ: www.thapsangniemtin.vn

T. Thanh

PV Oil tiếp sức cho học sinh vùng cao đến trường
Quỹ học bổng “Thắp sáng niềm tin” đã đem lại cho tôi động lực học tập

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,650
AVPL/SJC HCM 81,700 83,700
AVPL/SJC ĐN 81,700 83,700
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,650
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.000 83.800
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,465 7,670
Trang sức 99.9 7,455 7,660
NL 99.99 7,460
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,440
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,530 7,700
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,530 7,700
Miếng SJC Thái Bình 8,190 8,370
Miếng SJC Nghệ An 8,190 8,370
Miếng SJC Hà Nội 8,190 8,370
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,800 83,800
SJC 5c 81,800 83,820
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,800 83,830
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,981 16,001 16,601
CAD 18,171 18,181 18,881
CHF 27,422 27,442 28,392
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,537 3,707
EUR #26,203 26,413 27,703
GBP 30,917 30,927 32,097
HKD 3,116 3,126 3,321
JPY 160.29 160.44 169.99
KRW 16.24 16.44 20.24
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,224 2,344
NZD 14,703 14,713 15,293
SEK - 2,249 2,384
SGD 18,106 18,116 18,916
THB 637 677 705
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 03:00