Quốc hội trao quyền đặc biệt cho Chính phủ tháo gỡ vướng mắc pháp luật

16:52 | 24/06/2025

77 lượt xem
|
(PetroTimes) - Chiều 24/6, Quốc hội đã thông qua Nghị quyết về cơ chế xử lý khó khăn, vướng mắc do quy định pháp luật, cho phép Chính phủ được ban hành nghị quyết quy phạm pháp luật nhằm điều chỉnh tạm thời một số nội dung trong luật và nghị quyết của Quốc hội để kịp thời tháo gỡ các điểm nghẽn pháp lý.

Theo Nghị quyết, trong thời gian chờ sửa đổi, bổ sung các luật, nghị quyết, Chính phủ được quyền ban hành nghị quyết điều chỉnh các quy định trong văn bản do Chính phủ trình, với điều kiện phải báo cáo Ủy ban Thường vụ Quốc hội và Quốc hội tại kỳ họp gần nhất. Trường hợp nội dung điều chỉnh liên quan đến văn bản do cơ quan khác trình hoặc chưa có luật điều chỉnh, đặc biệt nếu ảnh hưởng đến kinh tế, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, Chính phủ cần xin ý kiến các cơ quan hữu quan và cơ quan có thẩm quyền của Đảng trước khi ban hành.

Quốc hội trao quyền đặc biệt cho Chính phủ tháo gỡ vướng mắc pháp luật
Quốc hội thông qua Nghị quyết về cơ chế xử lý khó khăn, vướng mắc do quy định pháp luật.

Nghị quyết quy định rõ thời hạn hiệu lực của các nghị quyết do Chính phủ ban hành phải được xác định cụ thể, chậm nhất là đến ngày 1/3/2027. Đồng thời, các văn bản này phải liệt kê chi tiết các điều khoản, văn bản được điều chỉnh nhằm bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật.

Việc xây dựng các nghị quyết phải kèm hồ sơ gửi Bộ Tư pháp để tổ chức Hội đồng thẩm định độc lập gồm đại diện các bộ, ngành liên quan. Ngoài ra, dự thảo nghị quyết phải được công khai trên Cổng thông tin điện tử của cơ quan chủ trì và Cổng thông tin pháp luật quốc gia để bảo đảm tính minh bạch, tham vấn đầy đủ.

Bộ trưởng Tư pháp Nguyễn Hải Ninh khẳng định, cơ chế mới nhằm tháo gỡ kịp thời các điểm nghẽn pháp lý, song không điều chỉnh các nội dung thuộc thẩm quyền quy định của luật như quyền con người, quyền công dân, tội phạm, hình phạt, tố tụng hay tổ chức bộ máy nhà nước.

Phó Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Khắc Định cho biết, việc trao quyền cho Chính phủ ban hành quy định khác với luật hiện hành là bước cụ thể hóa Nghị quyết 66 của Bộ Chính trị về đổi mới công tác xây dựng pháp luật. Theo ông, sau khi rà soát, Chính phủ phát hiện có hơn 7.000 văn bản cần điều chỉnh do sáp nhập, đổi tên bộ, ngành; riêng việc chuyển đổi mô hình chính quyền địa phương hai cấp ảnh hưởng đến hơn 19.000 văn bản, trong đó có hơn 200 văn bản thuộc thẩm quyền Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội.

“Quốc hội và Ủy ban Thường vụ Quốc hội không thể họp thường xuyên để xử lý hết các vấn đề phát sinh. Do đó, việc trao cơ chế linh hoạt cho Chính phủ là cần thiết để đảm bảo hoạt động chỉ đạo, điều hành không bị ách tắc”, ông Định nhấn mạnh.

Nghị quyết có hiệu lực thi hành từ ngày 24/6/2024 đến hết ngày 28/2/2027.

Huy Tùng

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Hà Nội - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đà Nẵng - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Miền Tây - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Tây Nguyên - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Đông Nam Bộ - PNJ 142,500 ▲3000K 145,500 ▲3000K
Cập nhật: 14/10/2025 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 14,230 ▲380K 14,600 ▲360K
Trang sức 99.9 14,220 ▲380K 14,590 ▲360K
NL 99.99 14,230 ▲380K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,230 ▲380K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,380 ▲380K 14,610 ▲310K
Miếng SJC Thái Bình 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Nghệ An 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Miếng SJC Hà Nội 14,410 ▲200K 14,610 ▲200K
Cập nhật: 14/10/2025 21:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,441 ▲20K 14,612 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,441 ▲20K 14,613 ▲200K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,423 ▲38K 1,445 ▲33K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,423 ▲38K 1,446 ▲33K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 140 ▼1227K 143 ▼1254K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 137,084 ▲3267K 141,584 ▲3267K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 99,911 ▲2476K 107,411 ▲2476K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 899 ▼86757K 974 ▼94182K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 79,889 ▲2013K 87,389 ▲2013K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,027 ▲1924K 83,527 ▲1924K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,287 ▲1376K 59,787 ▲1376K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,441 ▲20K 1,461 ▲20K
Cập nhật: 14/10/2025 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16444 16712 17290
CAD 18193 18469 19085
CHF 32128 32510 33161
CNY 0 3470 3830
EUR 29814 30086 31114
GBP 34139 34529 35474
HKD 0 3259 3461
JPY 166 170 176
KRW 0 17 19
NZD 0 14667 15250
SGD 19706 19988 20514
THB 719 782 835
USD (1,2) 26087 0 0
USD (5,10,20) 26129 0 0
USD (50,100) 26157 26192 26369
Cập nhật: 14/10/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,169 26,169 26,369
USD(1-2-5) 25,123 - -
USD(10-20) 25,123 - -
EUR 30,101 30,125 31,245
JPY 170.5 170.81 177.84
GBP 34,626 34,720 35,511
AUD 16,797 16,858 17,285
CAD 18,459 18,518 19,030
CHF 32,525 32,626 33,284
SGD 19,911 19,973 20,580
CNY - 3,646 3,740
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.05 17.78 19.07
THB 770.71 780.23 829.32
NZD 14,716 14,853 15,189
SEK - 2,725 2,806
DKK - 4,027 4,140
NOK - 2,562 2,638
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,847.43 - 6,553.65
TWD 775.84 - 933.41
SAR - 6,931.8 7,250.59
KWD - 83,851 88,599
Cập nhật: 14/10/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,369
EUR 29,889 30,009 31,089
GBP 34,535 34,674 35,609
HKD 3,323 3,336 3,438
CHF 32,189 32,318 33,188
JPY 169.17 169.85 176.61
AUD 16,832 16,900 17,417
SGD 19,952 20,032 20,541
THB 788 791 825
CAD 18,449 18,523 19,004
NZD 14,833 15,311
KRW 17.73 19.37
Cập nhật: 14/10/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26150 26150 26369
AUD 16638 16738 17351
CAD 18381 18481 19082
CHF 32366 32396 33270
CNY 0 3655.6 0
CZK 0 1220 0
DKK 0 4130 0
EUR 30002 30032 31055
GBP 34461 34511 35619
HKD 0 3390 0
JPY 169.74 170.24 177.26
KHR 0 6.097 0
KRW 0 18.1 0
LAK 0 1.148 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2645 0
NZD 0 14782 0
PHP 0 425 0
SEK 0 2805 0
SGD 19867 19997 20736
THB 0 748.2 0
TWD 0 860 0
SJC 9999 14410000 14410000 14610000
SBJ 14000000 14000000 14610000
Cập nhật: 14/10/2025 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,183 26,233 26,369
USD20 26,183 26,233 26,369
USD1 26,183 26,233 26,369
AUD 16,822 16,922 18,032
EUR 30,219 30,219 31,531
CAD 18,366 18,466 19,777
SGD 19,993 20,143 21,155
JPY 170.22 171.72 176.29
GBP 34,773 34,923 35,695
XAU 14,488,000 0 14,642,000
CNY 0 3,543 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 14/10/2025 21:00