Quốc gia nào đứng đầu hồ sơ Panama?

15:38 | 13/05/2016

949 lượt xem
|
Ngày 9/5 vừa qua, Liên minh Phóng viên Điều tra Quốc tế (ICIJ) lại tiếp tục công khai Hồ sơ Panama với danh sách liên quan 21.000 cá nhân và công ty, trong đó ba nơi đứng đầu về số đối tượng trong Hồ sơ là Trung Quốc Đại Lục, Hồng Kông và Đài Loan. Hiện vẫn còn một phần danh sách liên quan đến 150.000 đối tượng trong Hồ sơ Panama chưa công khai.
tin nhap 20160513153128
Ảnh minh họa.

Tờ Tin sáng Nam Hoa đưa tin ngày 11/5, theo thông tin mới nhất, có 366.000 cá nhân và tổ chức trên toàn cầu có trong hồ sơ của công ty luật Mossack Fonseca, nhưng hiện mới công bố được 214.000 trường hợp. Trong danh sách đã công khai, Trung Quốc Đại Lục có 33.300 trường hợp, Hồng Kông có 26.000 trường hợp, Đài Loan là 19.600 trường hợp. Trong số cá nhân và tổ chức nằm trong danh sách Hồ sơ Panama, Trung Quốc Đại Lục và Hồng Kông chiếm 1/4 số trường hợp.

Trước đó có thông tin chỉ ra, số công ty nước ngoài của người Trung Quốc Đại Lục nằm trong Hồ sơ Panama là 4.188 công ty. Qua phân tích thời gian thành lập những công ty này cho thấy, thời đỉnh cao thành lập vào năm 2006 và 2007, lần lượt là 706 và 610 công ty. Trong cơ sở dữ liệu cho thấy rất nhiều nhân vật nổi tiếng đứng chung tên với các quan to cấp cao của chính quyền Trung Quốc.

Khoảng 2 giờ chiều ngày 9/5, trang mạng của Liên minh Phóng viên Điều tra Quốc tế (ICIJ) lại tiếp tục công khai Hồ sơ Panama với danh sách 20.000 công ty liên quan số người thuộc hơn 200 quốc gia và khu vực. Kho số liệu này hoàn toàn khớp với tài liệu mà công ty luật Mossack Fonseca ở Panama bị đánh cắp và thông tin ICIJ điều tra về tình trạng trốn thuế trước đó. Danh sách 200.000 công ty này liên quan đến 21 thiên đường trốn thuế “từ Hồng Kông đến Nevada ở Mỹ”. Tuy nhiên ICIJ từ chối cung cấp mọi thông tin cụ thể trong Hồ sơ, như tài sản của người liên quan và chi tiết hợp đồng.

Trước đây, giới truyền thông đã 3 lần đưa tin về Hồ sơ Panama (ngày 3/4, 6/4 và 3/5), trong đó liên quan đến nhiều người thân của các quan chức cấp cao Trung Quốc: con rể Lý Bác Đàm và cháu ngoại Lý Tố Đan của ông cựu Ủy viên Thường vụ Đảng Cộng sản Trung Quốc Giả Khánh Lâm; em trai Tăng Khánh Hoài của ông Tăng Khánh Hồng; con gái Trương Hiểu Yên của ông Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị hiện nay là Trương Cao Lệ; con dâu Giả Lập Thanh của ông Ủy viên Thường vụ Bộ Chính trị Lưu Vân Sơn… Những quan chức này đều thuộc phái Giang.

Ngày 8/4, thành viên Olay Shan của ICIJ, người phụ trách bộ phận Trung Quốc trong Hồ sơ Panama đã trả lời VOA rằng, cô hy vọng kho dữ liệu này sẽ có tác dụng hỗ trợ quan trọng trong công tác thống tham nhũng ở Trung Quốc Đại Lục hiện nay.

Sau đó vào ngày 15/4, nhiều học giả đã lên tiếng chia sẻ trên VOA rằng, đây là sự kiện chưa từng có trong lịch sử, hé mở nhiều bí mật của thời đại. Chính quyền Trung Quốc chịu một cú đánh chí mạng.

Lúc đầu, Hồ sơ Panama chỉ thu hút sự quan tâm của khoảng 370 phóng viên thuộc hơn 100 cơ quan truyền thông đến từ 80 quốc gia. Họ đã phát hiện trong danh sách có quá nhiều nhân vật tai to mặt lớn sở hữu công ty ở nước ngoài, trong đó có 140 chính trị gia với 12 lãnh đạo cao nhất (đương nhiệm và mãn nhiệm) cùng các tỷ phú, ngôi sao thể thao, buôn lậu ma túy và thành viên mafia. Có ít nhất 33 cá nhân và công ty nằm trong danh sách đen của chính phủ Mỹ vì liên quan giới trùm ma túy Mexico hoặc quốc gia hiếu chiến như Iran và Bắc Triều Tiên.

Hồ sơ Panama tiết lộ tài sản ngầm của giới tai to mặt lớn tại nhiều nước đã gây chấn động thế giới, đã khiến Thủ tướng Iceland Sigmundur David Gunnlaugsson và Bộ trưởng Công nghiệp, Năng lượng và Du lịch Tây Ban Nha Jose Manuel Soria phải từ chức. Thủ tướng Anh David Cameron cũng buộc phải trả lời chất vấn về một quỹ ủy thác do người cha của ông thành lập ở nước ngoài.

Tinh Vệ

Đại Kỷ Nguyên tiếng Trung

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,800 146,800
Hà Nội - PNJ 143,800 146,800
Đà Nẵng - PNJ 143,800 146,800
Miền Tây - PNJ 143,800 146,800
Tây Nguyên - PNJ 143,800 146,800
Đông Nam Bộ - PNJ 143,800 146,800
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,550 14,750
Miếng SJC Nghệ An 14,550 14,750
Miếng SJC Thái Bình 14,550 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,450 14,750
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,450 14,750
NL 99.99 13,780
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,780
Trang sức 99.9 14,040 14,640
Trang sức 99.99 14,050 14,650
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,455 14,752
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,455 14,753
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,427 1,452
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,427 1,453
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,412 1,442
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,272 142,772
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,811 108,311
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,716 98,216
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 80,621 88,121
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,727 84,227
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,787 60,287
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,455 1,475
Cập nhật: 06/11/2025 02:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16526 16795 17369
CAD 18100 18375 18989
CHF 31820 32201 32845
CNY 0 3470 3830
EUR 29595 29866 30892
GBP 33511 33898 34830
HKD 0 3254 3456
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14550 15136
SGD 19601 19882 20402
THB 724 787 841
USD (1,2) 26057 0 0
USD (5,10,20) 26098 0 0
USD (50,100) 26127 26146 26351
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,131 26,131 26,351
USD(1-2-5) 25,086 - -
USD(10-20) 25,086 - -
EUR 29,843 29,867 31,001
JPY 168.25 168.55 175.58
GBP 33,902 33,994 34,787
AUD 16,847 16,908 17,347
CAD 18,356 18,415 18,940
CHF 32,234 32,334 33,011
SGD 19,761 19,822 20,441
CNY - 3,646 3,743
HKD 3,335 3,345 3,427
KRW 16.81 17.53 18.86
THB 773.44 782.99 833.15
NZD 14,598 14,734 15,082
SEK - 2,709 2,787
DKK - 3,994 4,109
NOK - 2,542 2,616
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,883.54 - 6,599.25
TWD 770.79 - 927.44
SAR - 6,920 7,243.82
KWD - 83,601 88,404
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,130 26,131 26,351
EUR 29,630 29,749 30,877
GBP 33,620 33,755 34,731
HKD 3,317 3,330 3,437
CHF 31,917 32,045 32,947
JPY 167.83 168.50 175.58
AUD 16,682 16,749 17,295
SGD 19,764 19,843 20,380
THB 786 789 824
CAD 18,304 18,378 18,909
NZD 14,584 15,081
KRW 17.45 19.07
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26169 26169 26351
AUD 16705 16805 17738
CAD 18280 18380 19394
CHF 32057 32087 33673
CNY 0 3657.5 0
CZK 0 1186 0
DKK 0 4045 0
EUR 29769 29799 31525
GBP 33804 33854 35615
HKD 0 3390 0
JPY 167.76 168.26 178.77
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.196 0
MYR 0 6460 0
NOK 0 2592 0
NZD 0 14660 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2773 0
SGD 19755 19885 20613
THB 0 753.8 0
TWD 0 850 0
SJC 9999 14550000 14550000 14750000
SBJ 13000000 13000000 14750000
Cập nhật: 06/11/2025 02:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,149 26,199 26,351
USD20 26,149 26,199 26,351
USD1 26,149 26,199 26,351
AUD 16,778 16,878 17,991
EUR 29,933 29,933 31,250
CAD 18,250 18,350 19,657
SGD 19,832 19,982 20,510
JPY 168.44 169.94 174.53
GBP 33,859 34,009 35,050
XAU 14,498,000 0 14,702,000
CNY 0 3,542 0
THB 0 789 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 06/11/2025 02:45