Quan chức Iran: Mỹ đồng ý gỡ bỏ các biện pháp trừng phạt đối với dầu và vận chuyển dầu của Iran

21:14 | 23/06/2021

11,582 lượt xem
|
(PetroTimes) - Reuters ngày 23/6/2021 đưa phát biểu hôm thứ Tư của Mahmoud Vaezi, Chánh Văn phòng của Tổng thống mãn nhiệm Hassan Rouhani nói rằng tại cuộc đàm phán nối lại thỏa thuận hạt nhân, Mỹ đã nhất trí gỡ bỏ tất cả các biện pháp trừng phạt đối với dầu mỏ và việc vận chuyển dầu mỏ của Iran, đưa một số quan chức cao cấp Iran ra khỏi danh sách trừng phạt.
Quan chức Iran: Mỹ đồng ý gỡ bỏ các biện pháp trừng phạt đối với dầu và vận chuyển dầu của Iran
Cánh Văn phòng Mahmoud Vaezi ngồi cạnh Tổng thống Iran Hassan Rouhani. Ảnh: Văn phòng Tổng thống Iran/ AP

Báo chí nhà nước Iran trích dẫn phát biểu của Mahmoud Vaezi “Đã đạt được một thỏa thuận về việc gỡ bỏ tất cả các biện pháp trừng phạt đối với bảo hiểm, dầu mỏ và vận chuyển dầu mỏ của Iran” do chính quyền Tổng thống Trump áp đặt; theo thỏa thuận đó, “khoảng 1.040 biện pháp trừng phạt thời Trump sẽ được gỡ bỏ”, trong đó có việc gỡ bỏ trừng phạt đối với các cá nhân và thành viên trong giới thân cận của nhà lãnh đạo tối cao. Tổng thống được bầu Ebrahim Raisi là người đứng đầu cơ quan tư pháp Iran, theo đường lối cứng rắn và có tên trong danh sách trừng phạt của Mỹ.

Phát biểu của Mahmoud Vaezi phù hợp với các phát biểu trước đó của các quan chức chính quyền Tổng thống Hassan Rouhani cho rằng Mỹ đã chuẩn bị cho việc đưa ra nhượng bộ quan trọng tại các cuộc đàm phán diễn ra từ tháng 4/2021. Cuộc đàm phán tạm nghỉ sau kết quả bầu cử Tổng thống ở Iran.

Chính quyền của Tổng thống Joe Biden đặt mục tiêu khôi phục thỏa thuận hạt nhân 2015, nhưng các bên còn bất đồng về các bước đi cần thực hiện và khi nào. Các quan chức Iran và phương Tây đều cho rằng việc lên nắm quyền của Tổng thống Ebrahim Raisi không có khả năng làm thay đổi lập trường đàm phán của Iran, vì Lãnh tụ tối cao Ayatollah Ali Khamenei mới có tiếng nói cuối cùng trong tất cả các chính sách lớn. Tuy nhiên, một số quan chức Iran gợi ý Tehran mong muốn đạt một thỏa thuận trước khi Ebrahim Raisi nhậm chức để Tổng thống mới có một trang mới, một khởi đầu mới.

Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ Jake Sullivan hôm Chủ nhật vừa qua cho biết vẫn còn phải đi “một khoảng cách tương đối”, trong đó bao gồm cả các lệnh trừng phạt và các cam kết hạt nhân mà Iran phải thực hiện. Các quan chức phương Tây và Iran khác cũng cho rằng các cuộc đàm phán vẫn còn một chặng đường dài trước khi đi đến kết thúc./.

Thanh Bình

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Hà Nội - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đà Nẵng - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Miền Tây - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Tây Nguyên - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Đông Nam Bộ - PNJ 143,500 ▼1500K 146,500 ▼1500K
Cập nhật: 30/10/2025 15:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,460 ▼150K 14,660 ▼150K
Miếng SJC Nghệ An 14,460 ▼150K 14,660 ▼150K
Miếng SJC Thái Bình 14,460 ▼150K 14,660 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,360 ▼150K 14,660 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,360 ▼150K 14,660 ▼150K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,360 ▼150K 14,660 ▼150K
NL 99.99 13,760 ▼210K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,760 ▼210K
Trang sức 99.9 13,750 ▼210K 14,650 ▼150K
Trang sức 99.99 13,760 ▼210K 14,660 ▼150K
Cập nhật: 30/10/2025 15:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,446 ▼15K 14,662 ▼150K
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,446 ▼15K 14,663 ▼150K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,426 ▼12K 1,451 ▼12K
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,426 ▼12K 1,452 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,411 ▼12K 1,441 ▼12K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 138,173 ▼1188K 142,673 ▼1188K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 100,736 ▼900K 108,236 ▼900K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 90,648 ▼816K 98,148 ▼816K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,056 ▼73236K 8,806 ▼79986K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 76,669 ▼699K 84,169 ▼699K
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 52,746 ▼500K 60,246 ▼500K
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,446 ▼15K 1,466 ▼15K
Cập nhật: 30/10/2025 15:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16798 17067 17644
CAD 18353 18629 19245
CHF 32300 32683 33333
CNY 0 3470 3830
EUR 29958 30231 31254
GBP 33948 34338 35269
HKD 0 3258 3459
JPY 164 169 175
KRW 0 17 19
NZD 0 14885 15471
SGD 19732 20014 20537
THB 726 790 843
USD (1,2) 26063 0 0
USD (5,10,20) 26104 0 0
USD (50,100) 26133 26152 26345
Cập nhật: 30/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,345
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,202 30,226 31,361
JPY 169.7 170.01 177.05
GBP 34,404 34,497 35,278
AUD 17,119 17,181 17,614
CAD 18,601 18,661 19,182
CHF 32,669 32,771 33,422
SGD 19,950 20,012 20,626
CNY - 3,664 3,759
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 777.93 787.54 837.01
NZD 14,934 15,073 15,412
SEK - 2,764 2,843
DKK - 4,041 4,155
NOK - 2,595 2,669
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,881.69 - 6,594.95
TWD 778.28 - 935.92
SAR - 6,926.44 7,246.4
KWD - 83,784 88,661
Cập nhật: 30/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,345
EUR 29,936 30,056 31,182
GBP 34,097 34,234 35,217
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,301 32,431 33,342
JPY 168.38 169.06 176.16
AUD 16,973 17,041 17,591
SGD 19,931 20,011 20,555
THB 790 793 829
CAD 18,524 18,598 19,140
NZD 14,933 15,434
KRW 17.74 19.42
Cập nhật: 30/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26130 26130 26345
AUD 16978 17078 17680
CAD 18532 18632 19238
CHF 32573 32603 33477
CNY 0 3673.9 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30144 30174 31205
GBP 34200 34220 35427
HKD 0 3390 0
JPY 168.78 169.28 176.29
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 15001 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19921 20051 20779
THB 0 756.2 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14460000 14460000 14660000
SBJ 13000000 13000000 14660000
Cập nhật: 30/10/2025 15:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,153 26,203 26,345
USD20 26,153 26,203 26,345
USD1 26,153 26,203 26,345
AUD 17,031 17,131 18,240
EUR 30,290 30,290 31,650
CAD 18,486 18,586 19,897
SGD 19,972 20,122 21,025
JPY 168.62 170.12 174.7
GBP 34,352 34,502 35,278
XAU 14,458,000 0 14,662,000
CNY 0 3,554 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 30/10/2025 15:00