Quan chức Iran: Mỹ đồng ý gỡ bỏ các biện pháp trừng phạt đối với dầu và vận chuyển dầu của Iran

21:14 | 23/06/2021

11,588 lượt xem
|
(PetroTimes) - Reuters ngày 23/6/2021 đưa phát biểu hôm thứ Tư của Mahmoud Vaezi, Chánh Văn phòng của Tổng thống mãn nhiệm Hassan Rouhani nói rằng tại cuộc đàm phán nối lại thỏa thuận hạt nhân, Mỹ đã nhất trí gỡ bỏ tất cả các biện pháp trừng phạt đối với dầu mỏ và việc vận chuyển dầu mỏ của Iran, đưa một số quan chức cao cấp Iran ra khỏi danh sách trừng phạt.
Quan chức Iran: Mỹ đồng ý gỡ bỏ các biện pháp trừng phạt đối với dầu và vận chuyển dầu của Iran
Cánh Văn phòng Mahmoud Vaezi ngồi cạnh Tổng thống Iran Hassan Rouhani. Ảnh: Văn phòng Tổng thống Iran/ AP

Báo chí nhà nước Iran trích dẫn phát biểu của Mahmoud Vaezi “Đã đạt được một thỏa thuận về việc gỡ bỏ tất cả các biện pháp trừng phạt đối với bảo hiểm, dầu mỏ và vận chuyển dầu mỏ của Iran” do chính quyền Tổng thống Trump áp đặt; theo thỏa thuận đó, “khoảng 1.040 biện pháp trừng phạt thời Trump sẽ được gỡ bỏ”, trong đó có việc gỡ bỏ trừng phạt đối với các cá nhân và thành viên trong giới thân cận của nhà lãnh đạo tối cao. Tổng thống được bầu Ebrahim Raisi là người đứng đầu cơ quan tư pháp Iran, theo đường lối cứng rắn và có tên trong danh sách trừng phạt của Mỹ.

Phát biểu của Mahmoud Vaezi phù hợp với các phát biểu trước đó của các quan chức chính quyền Tổng thống Hassan Rouhani cho rằng Mỹ đã chuẩn bị cho việc đưa ra nhượng bộ quan trọng tại các cuộc đàm phán diễn ra từ tháng 4/2021. Cuộc đàm phán tạm nghỉ sau kết quả bầu cử Tổng thống ở Iran.

Chính quyền của Tổng thống Joe Biden đặt mục tiêu khôi phục thỏa thuận hạt nhân 2015, nhưng các bên còn bất đồng về các bước đi cần thực hiện và khi nào. Các quan chức Iran và phương Tây đều cho rằng việc lên nắm quyền của Tổng thống Ebrahim Raisi không có khả năng làm thay đổi lập trường đàm phán của Iran, vì Lãnh tụ tối cao Ayatollah Ali Khamenei mới có tiếng nói cuối cùng trong tất cả các chính sách lớn. Tuy nhiên, một số quan chức Iran gợi ý Tehran mong muốn đạt một thỏa thuận trước khi Ebrahim Raisi nhậm chức để Tổng thống mới có một trang mới, một khởi đầu mới.

Cố vấn An ninh Quốc gia Hoa Kỳ Jake Sullivan hôm Chủ nhật vừa qua cho biết vẫn còn phải đi “một khoảng cách tương đối”, trong đó bao gồm cả các lệnh trừng phạt và các cam kết hạt nhân mà Iran phải thực hiện. Các quan chức phương Tây và Iran khác cũng cho rằng các cuộc đàm phán vẫn còn một chặng đường dài trước khi đi đến kết thúc./.

Thanh Bình

  • bidv-14-4
  • thp
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha
  • bao-hiem-pjico

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 149,400 152,400
Hà Nội - PNJ 149,400 152,400
Đà Nẵng - PNJ 149,400 152,400
Miền Tây - PNJ 149,400 152,400
Tây Nguyên - PNJ 149,400 152,400
Đông Nam Bộ - PNJ 149,400 152,400
Cập nhật: 28/11/2025 04:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 15,140 15,340
Miếng SJC Nghệ An 15,140 15,340
Miếng SJC Thái Bình 15,140 15,340
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,980 15,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,980 15,280
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,980 15,280
NL 99.99 14,160
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 14,160
Trang sức 99.9 14,570 15,170
Trang sức 99.99 14,580 15,180
Cập nhật: 28/11/2025 04:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,514 15,342
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,514 15,343
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 149 1,515
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 149 1,516
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,475 1,505
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 14,451 14,901
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 105,536 113,036
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 95 1,025
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 84,464 91,964
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 804 879
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 55,415 62,915
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,514 1,534
Cập nhật: 28/11/2025 04:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16677 16946 17520
CAD 18242 18518 19132
CHF 32087 32469 33110
CNY 0 3470 3830
EUR 29906 30179 31201
GBP 34048 34438 35370
HKD 0 3260 3462
JPY 162 166 172
KRW 0 16 18
NZD 0 14765 15349
SGD 19778 20060 20580
THB 733 797 850
USD (1,2) 26110 0 0
USD (5,10,20) 26152 0 0
USD (50,100) 26180 26200 26409
Cập nhật: 28/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,189 26,189 26,409
USD(1-2-5) 25,142 - -
USD(10-20) 25,142 - -
EUR 30,203 30,227 31,371
JPY 166.03 166.33 173.26
GBP 34,586 34,680 35,504
AUD 16,989 17,050 17,492
CAD 18,499 18,558 19,086
CHF 32,522 32,623 33,305
SGD 19,964 20,026 20,650
CNY - 3,678 3,775
HKD 3,340 3,350 3,433
KRW 16.68 17.39 18.67
THB 782.87 792.54 843.84
NZD 14,821 14,959 15,306
SEK - 2,741 2,821
DKK - 4,040 4,156
NOK - 2,551 2,626
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,984.84 - 6,712.87
TWD 761.84 - 916.66
SAR - 6,932.91 7,257.22
KWD - 83,900 88,719
Cập nhật: 28/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,185 26,189 26,409
EUR 30,017 30,138 31,308
GBP 34,312 34,450 35,463
HKD 3,323 3,336 3,447
CHF 32,256 32,386 33,322
JPY 165.19 165.85 173.01
AUD 16,882 16,950 17,508
SGD 20,001 20,081 20,650
THB 796 799 836
CAD 18,450 18,524 19,083
NZD 14,814 15,342
KRW 17.28 18.90
Cập nhật: 28/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25947 25947 26409
AUD 16856 16956 17882
CAD 18422 18522 19536
CHF 32334 32364 33938
CNY 0 3688.4 0
CZK 0 1206 0
DKK 0 4080 0
EUR 30083 30113 31836
GBP 34343 34393 36161
HKD 0 3390 0
JPY 165.15 165.65 176.17
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.5 0
LAK 0 1.1805 0
MYR 0 6520 0
NOK 0 2595 0
NZD 0 14873 0
PHP 0 417 0
SEK 0 2780 0
SGD 19931 20061 20792
THB 0 762.8 0
TWD 0 840 0
SJC 9999 15140000 15140000 15340000
SBJ 13000000 13000000 15340000
Cập nhật: 28/11/2025 04:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,200 26,250 26,409
USD20 26,200 26,250 26,409
USD1 26,200 26,250 26,409
AUD 16,906 17,006 18,126
EUR 30,271 30,271 31,388
CAD 18,386 18,486 19,800
SGD 20,019 20,169 20,769
JPY 165.84 167.34 171.5
GBP 34,524 34,674 35,451
XAU 15,138,000 0 15,342,000
CNY 0 3,574 0
THB 0 798 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 28/11/2025 04:00