PVS chuẩn bị trả cổ tức và thưởng cổ phiếu cho cổ đông với tổng tỷ lệ 12%

13:30 | 11/10/2018

1,280 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Hội đồng quản trị Tổng công ty Cổ phần Dịch vụ Kỹ thuật Dầu khí Việt Nam (PTSC, mã chứng khoán: PVS) đã ban hành Nghị quyết về việc triển khai phương án chi trả cổ tức theo Nghị quyết cuộc họp Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2018.  
pvs chuan bi tra co tuc va thuong co phieu cho co dong voi tong ty le 12Cổ phiếu Dầu khí liên tục ghi nhận đà tăng
pvs chuan bi tra co tuc va thuong co phieu cho co dong voi tong ty le 12Cổ phiếu dầu khí vẫn dẫn dắt thị trường
pvs chuan bi tra co tuc va thuong co phieu cho co dong voi tong ty le 12Khuyến nghị mua PVS cho trung và dài hạn

Theo đó, công ty sẽ thực hiện chi trả cổ tức bằng tiền còn lại của năm 2017 cho cổ đông, với tỷ lệ trả cổ tức là 5%/mệnh giá (mỗi cổ phiếu được trả 500 đồng) từ nguồn tiền lợi nhuận sau thuế năm 2017 được phân phối. Với gần 447 triệu cổ phiếu lưu hành, PVS dự kiến chi hơn 223 tỷ đồng cho việc thanh toán cổ tức bằng tiền mặt đợt này.

pvs chuan bi tra co tuc va thuong co phieu cho co dong voi tong ty le 12
Triển vọng dài hạn của PVS được đánh giá tích cực

Đồng thời, HĐQT PTSC cũng đã thông qua việc triển khai thực hiện phương án phát hành cổ phiếu để trả cổ tức từ lợi nhuận chưa phân phối của năm 2015 (khoảng 312,7 tỷ đồng), tương đương 7% vốn điều lệ.

Số lượng cổ phiếu PVS dự kiến phát hành trả cổ tức là hơn 31,2 triệu cổ phiếu. Cụ thể, cổ đông sở hữu 100 cổ phiếu PVS sẽ được nhận 7 cổ phiếu mới của đợt phát hành này, tương ứng tỷ lệ chia cổ tức là 7%.

Số lượng cổ phiếu dự kiến phát hành trả cổ tức là 31.269.029 cổ phiếu, tổng giá trị tính theo mệnh giá gần 312,7 tỷ đồng.

Như vậy sắp tới PVS sẽ trả cổ tức bằng tiền mặt và thưởng cổ phiếu cho cổ đông với tổng tỷ lệ là 12%.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu PVS đã tăng mạnh sau khi chạm đáy 15.200 đồng/cổ phiếu (ngày 5/7). Trong vòng 3 tháng qua, cổ phiếu PVS đã tăng gần 50%, hiện đang giao dịch quanh mức giá trên 20.000 đồng/cổ phiếu.

Mặc dù kết quả kinh doanh trong 6 tháng đầu năm 2018 của PVS không nhiều khả quan với doanh thu đạt 7.629 tỷ đồng (giảm 1% so với cùng kỳ), lợi nhuận sau thuế của cổ đông công ty mẹ đạt 322 tỷ đồng (giảm 43% so với cùng kỳ). Tuy nhiên, các chuyên gia phân tích chứng khoán đánh giá, triển vọng tăng trưởng của PVS trong năm sau là rất lớn. Triển vọng dài hạn của PVS cũng được dự đoán rất tích cực nhờ giá dầu tăng sẽ thúc đẩy nhu cầu sản phẩm dầu khí nội địa lên cao và hoạt động thăm dò khai thác dầu khí sẽ bắt đầu mở rộng đáng kể. PVS cũng có nhiều dự án đã được lên kế hoạch trong dài hạn.

Mai Phương

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC HCM 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
AVPL/SJC ĐN 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,950 ▲100K 69,500 ▲50K
Nguyên liệu 999 - HN 68,850 ▲100K 69,400 ▲50K
AVPL/SJC Cần Thơ 78,800 ▼200K 80,800 ▼200K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
TPHCM - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Hà Nội - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Hà Nội - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Đà Nẵng - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Đà Nẵng - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Miền Tây - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Miền Tây - SJC 79.000 81.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 69.300 ▲800K 70.500 ▲700K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 78.800 ▼300K 80.800 ▼300K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 69.300 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 69.200 ▲800K 70.000 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 51.250 ▲600K 52.650 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.700 ▲470K 41.100 ▲470K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.870 ▲330K 29.270 ▲330K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,885 ▲50K 7,040 ▲50K
Trang sức 99.9 6,875 ▲50K 7,030 ▲50K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,950 ▲50K 7,070 ▲50K
NL 99.99 6,880 ▲50K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,880 ▲50K
Miếng SJC Thái Bình 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Nghệ An 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Miếng SJC Hà Nội 7,880 ▼50K 8,080 ▼35K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 81,000
SJC 5c 79,000 81,020
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 81,030
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 69,200 ▲700K 70,450 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 69,200 ▲700K 70,550 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 69,100 ▲700K 69,950 ▲700K
Nữ Trang 99% 67,757 ▲693K 69,257 ▲693K
Nữ Trang 68% 45,721 ▲476K 47,721 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 27,322 ▲292K 29,322 ▲292K
Cập nhật: 29/03/2024 19:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,728.49 15,887.36 16,397.67
CAD 17,838.70 18,018.89 18,597.66
CHF 26,804.54 27,075.29 27,944.96
CNY 3,362.31 3,396.27 3,505.89
DKK - 3,514.56 3,649.29
EUR 26,020.03 26,282.86 27,447.78
GBP 30,490.41 30,798.39 31,787.64
HKD 3,088.58 3,119.77 3,219.98
INR - 296.75 308.63
JPY 158.93 160.54 168.22
KRW 15.91 17.67 19.28
KWD - 80,424.52 83,642.95
MYR - 5,198.02 5,311.59
NOK - 2,236.06 2,331.08
RUB - 255.72 283.10
SAR - 6,594.46 6,858.36
SEK - 2,266.43 2,362.75
SGD 17,918.05 18,099.04 18,680.38
THB 601.86 668.73 694.37
USD 24,600.00 24,630.00 24,970.00
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,839 15,859 16,459
CAD 17,999 18,009 18,709
CHF 27,002 27,022 27,972
CNY - 3,366 3,506
DKK - 3,499 3,669
EUR #25,910 26,120 27,410
GBP 30,736 30,746 31,916
HKD 3,041 3,051 3,246
JPY 159.75 159.9 169.45
KRW 16.22 16.42 20.22
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,203 2,323
NZD 14,574 14,584 15,164
SEK - 2,244 2,379
SGD 17,832 17,842 18,642
THB 629.41 669.41 697.41
USD #24,563 24,603 25,023
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,620.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,213.00 26,318.00 27,483.00
GBP 30,653.00 30,838.00 31,788.00
HKD 3,106.00 3,118.00 3,219.00
CHF 26,966.00 27,074.00 27,917.00
JPY 159.88 160.52 167.96
AUD 15,849.00 15,913.00 16,399.00
SGD 18,033.00 18,105.00 18,641.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,979.00 18,051.00 18,585.00
NZD 14,568.00 15,057.00
KRW 17.62 19.22
Cập nhật: 29/03/2024 19:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24612 24662 25002
AUD 15963 16013 16415
CAD 18109 18159 18560
CHF 27305 27355 27767
CNY 0 3399.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26480 26530 27037
GBP 31120 31170 31630
HKD 0 3115 0
JPY 161.92 162.42 166.95
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0254 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14609 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18235 18235 18596
THB 0 642.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7910000 7910000 8060000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 29/03/2024 19:00