PVOIL bổ nhiệm Phó Tổng giám đốc Tổng công ty

14:26 | 05/06/2019

2,397 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Tổng công ty Dầu Việt Nam - CTCP (PVOIL) vừa công bố Quyết định của HĐQT Tổng công ty về việc bổ nhiệm ông Nguyễn Đăng Trình - Kế toán trưởng kiêm Trưởng ban Tài chính giữ chức Phó Tổng giám đốc PVOIL từ ngày 3/6/2019.      
pvoil bo nhiem pho tong giam doc tong cong tyPVOIL kiến nghị không bán xăng dầu cho lái xe say xỉn
pvoil bo nhiem pho tong giam doc tong cong tyPVOIL khẳng định tiếp tục thoái vốn Nhà nước tối ưu và đúng lộ trình
pvoil bo nhiem pho tong giam doc tong cong tyKhách hàng có thể mua xăng dầu PVOIL bằng thẻ quà tặng GOT IT

Tham dự Lễ công bố Quyết định có ông Nguyễn Xuân Hòa - Phó Tổng giám đốc Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN); ông Nguyễn Hoàng Tuấn - Chủ tịch HĐQT PVOIL; ông Cao Hoài Dương - Ủy viên HĐQT kiêm Tổng giám đốc PVOIL, cùng các ủy viên HĐQT, Ban Tổng giám đốc, kiểm soát viên, lãnh đạo các Ban, Văn phòng, các đơn vị trực thuộc, đơn vị thành viên PVOIL.

pvoil bo nhiem pho tong giam doc tong cong ty
Lãnh đạo PVN, PVOIL trao quyết định và chúc mừng ông Nguyễn Đăng Trình được bổ nhiệm làm Phó Tổng giám đốc PVOIL

Ông Nguyễn Đăng Trình sinh năm 1982, tại tỉnh Thái Bình, trình độ Cử nhân Tài chính doanh nghiệp. Ông Trình từng công tác tại các đơn vị tiền thân của PVOIL, đơn vị trong ngành Dầu khí trước khi được bổ nhiệm làm Kế toán trưởng PVOIL từ tháng 12/2014.

pvoil bo nhiem pho tong giam doc tong cong ty
Ông Nguyễn Xuân Hòa - Phó Tổng giám đốc PVN phát biểu tại buổi lễ

Thay mặt lãnh đạo PVN, ông Nguyễn Xuân Hòa - Phó Tổng giám đốc PVN đánh giá cao sự đoàn kết, nhất trí của tập thể lãnh đạo, CBCVN PVOIL trong công tác cán bộ cũng như trong hoạt động sản xuất kinh doanh; chúc mừng PVOIL có thêm một cán bộ lãnh đạo được phát triển từ nguồn quy hoạch của đơn vị. Ông Hòa mong muốn PVOIL tiếp tục đẩy mạnh các ứng dụng công nghệ tiên phong trong hoạt động sản xuất kinh doanh xăng dầu đang có sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt; tiếp tục thực hiện hiệu quả công tác cổ phần hóa theo kế hoạch đã được Chính phủ phê duyệt.

pvoil bo nhiem pho tong giam doc tong cong ty
Tổng giám đốc PVOIL Cao Hoài Dương phát biểu giao nhiệm vụ cho Phó Tổng giám đốc Nguyễn Đăng Trình

Ông Cao Hoài Dương - Tổng giám đốc PVOIL thay mặt HĐQT, Ban Tổng giám đốc PVOIL phát biểu giao nhiệm vụ cho Phó Tổng giám đốc Nguyễn Đăng Trình. Ông Cao Hoài Dương tin tưởng sự bổ nhiệm này sẽ phát huy được năng lực, kinh nghiệm của ông Trình trong thời gian công tác tại PVOIL cũng như tạo bước chuyển giao trong đội ngũ cán bộ lãnh đạo, giúp cho công tác quản trị, điều hành của PVOIL được liên tục và ngày càng phát triển.

pvoil bo nhiem pho tong giam doc tong cong ty
Phó Tổng giám đốc PVOIL Nguyễn Đăng Trình phát biểu nhận nhiệm vụ

Phát biểu nhận nhiệm vụ, ông Nguyễn Đăng Trình - Phó Tổng giám đốc PVOIL bày tỏ sự vinh dự và nhận thức trách nhiệm cá nhân khi được lãnh đạo PVN và PVOIL tin tưởng giao nhiệm vụ. Ông Trình cam kết sẽ không ngừng phát huy kiến thức, kinh nghiệm, toàn tâm toàn ý cùng với tập thể Ban Lãnh đạo PVOIL điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh với hiệu quả cao nhất.

pvoil bo nhiem pho tong giam doc tong cong ty
Toàn cảnh buổi lễ

P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC HCM 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
AVPL/SJC ĐN 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,100 ▼350K 74,050 ▼350K
Nguyên liệu 999 - HN 73,000 ▼350K 73,950 ▼350K
AVPL/SJC Cần Thơ 81,500 ▼500K 83,700 ▼300K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 84.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 84.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 84.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.700 ▼800K 84.000 ▼500K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 84.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,275 ▼45K 7,490 ▼35K
Trang sức 99.9 7,265 ▼45K 7,480 ▼35K
NL 99.99 7,270 ▼45K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,250 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,340 ▼45K 7,520 ▼35K
Miếng SJC Thái Bình 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Nghệ An 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Miếng SJC Hà Nội 8,180 ▼60K 8,380 ▼60K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,700 ▼800K 84,000 ▼500K
SJC 5c 81,700 ▼800K 84,020 ▼500K
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,700 ▼800K 84,030 ▼500K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,000 ▼100K 74,700 ▼200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,000 ▼100K 74,800 ▼200K
Nữ Trang 99.99% 72,800 ▼100K 73,900 ▼200K
Nữ Trang 99% 71,168 ▼198K 73,168 ▼198K
Nữ Trang 68% 47,907 ▼136K 50,407 ▼136K
Nữ Trang 41.7% 28,469 ▼84K 30,969 ▼84K
Cập nhật: 25/04/2024 12:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,095.55 16,258.14 16,779.72
CAD 18,066.09 18,248.58 18,834.02
CHF 27,070.48 27,343.92 28,221.15
CNY 3,431.82 3,466.48 3,578.23
DKK - 3,577.53 3,714.53
EUR 26,481.22 26,748.71 27,933.23
GBP 30,827.96 31,139.35 32,138.35
HKD 3,160.58 3,192.50 3,294.92
INR - 303.87 316.02
JPY 158.45 160.06 167.71
KRW 15.94 17.71 19.32
KWD - 82,205.72 85,492.23
MYR - 5,253.88 5,368.47
NOK - 2,265.78 2,361.97
RUB - 261.72 289.72
SAR - 6,750.57 7,020.45
SEK - 2,288.25 2,385.40
SGD 18,184.25 18,367.93 18,957.20
THB 604.07 671.19 696.90
USD 25,137.00 25,167.00 25,477.00
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,232 16,332 16,782
CAD 18,258 18,358 18,908
CHF 27,252 27,357 28,157
CNY - 3,457 3,567
DKK - 3,588 3,718
EUR #26,673 26,708 27,968
GBP 31,199 31,249 32,209
HKD 3,163 3,178 3,313
JPY 159.67 159.67 167.62
KRW 16.61 17.41 20.21
LAK - 0.89 1.25
NOK - 2,268 2,348
NZD 14,802 14,852 15,369
SEK - 2,281 2,391
SGD 18,172 18,272 19,002
THB 629.24 673.58 697.24
USD #25,135 25,135 25,445
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,175.00 25,177.00 25,477.00
EUR 26,671.00 26,778.00 27,961.00
GBP 31,007.00 31,194.00 32,152.00
HKD 3,181.00 3,194.00 3,297.00
CHF 27,267.00 27,377.00 28,214.00
JPY 159.70 160.34 167.58
AUD 16,215.00 16,280.00 16,773.00
SGD 18,322.00 18,396.00 18,933.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,215.00 18,288.00 18,819.00
NZD 14,847.00 15,342.00
KRW 17.67 19.30
Cập nhật: 25/04/2024 12:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25125 25125 25477
AUD 16271 16321 16824
CAD 18292 18342 18798
CHF 27437 27487 28049
CNY 0 3458.9 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26860 26910 27621
GBP 31315 31365 32018
HKD 0 3140 0
JPY 160.88 161.38 165.89
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0381 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14841 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18404 18454 19016
THB 0 641.5 0
TWD 0 779 0
XAU 8180000 8180000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 25/04/2024 12:00