PVcomBank triển khai gói tín dụng lãi suất chỉ từ 5%/năm cho doanh nghiệp siêu nhỏ, hộ kinh doanh

20:43 | 09/12/2021

11,997 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Nhằm hỗ trợ tối đa nguồn vốn cho khách hàng cá nhân, các hộ kinh doanh và doanh nghiệp siêu nhỏ, Ngân hàng PVcomBank ưu đãi lãi suất hấp dẫn chỉ từ 5%/năm. Tổng hạn mức gói tín dụng lên tới 9.000 tỷ đồng.
PVcomBank triển khai gói tín dụng lãi suất chỉ từ 5%/năm cho doanh nghiệp siêu nhỏ, hộ kinh doanh - Ảnh 1.

Ngay từ khi dịch Covid-19 bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước cùng các tổ chức tín dụng đã sớm đưa ra các giải pháp hỗ trợ khách hàng vượt qua khó khăn, ổn định và phát triển sản xuất. Trong bối cảnh đó, với vai trò là huyết mạch của nền kinh tế, hệ thống ngân hàng nói chung và PVcomBank nói riêng đã chủ động, liên tục triển khai các chương trình cho vay ưu đãi, các gói giải pháp đồng bộ, toàn diện từ các nhu cầu tiêu dùng cá nhân đến các mục tiêu kinh doanh, hỗ trợ những khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19.

Sau giai đoạn giãn cách xã hội, nhiều địa phương trên cả nước đã dần mở cửa trở lại và chuyển sang trạng thái bình thường mới. Khi kinh tế có tín hiệu phục hồi, nhu cầu về nguồn vốn cho các mục đích tăng cao trong quý cuối năm – đặc biệt các nhu cầu vốn để phục hồi và phát triển kinh doanh.

PVcomBank triển khai gói tín dụng lãi suất chỉ từ 5%/năm cho doanh nghiệp siêu nhỏ, hộ kinh doanh - Ảnh 2.
Với lãi suất ưu đã chỉ từ 5%/năm, các doanh nghiệp siêu nhỏ, hộ kinh doanh sẽ có cơ hội tiếp cận nguồn vốn, sớm phục hồi sản xuất kinh doanh

Nắm bắt được nhu cầu đó, PVcomBank đã triển khai gói tín dụng với lãi suất hấp dẫn chỉ từ 5%/năm cho nhóm khách hàng là doanh nghiệp siêu nhỏ và hộ kinh doanh. Đây được xem là hành động cụ thể hóa cam kết đồng hành cùng khách hàng bằng những chính sách tín dụng kịp thời, phù hợp và hiệu quả của PVcomBank, góp phần hỗ trợ các khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 sớm phục hồi sản xuất kinh doanh, tìm kiếm cơ hội tăng trưởng phát triển sau giai đoạn giãn cách. Với thời hạn gói vay từ 3 tháng lên đến 10 năm, phương thức trả lãi và gốc linh hoạt, khách hàng hoàn toàn có thể chủ động được nguồn tài chính cho các nhu cầu vay vốn của mình. PVcomBank cũng cải tiến quy trình, phê duyệt hồ sơ trong vòng 24 tiếng, cấp ngay hạn mức lên tới 10 tỷ đồng, giúp khách hàng nhanh chóng tiếp cận nguồn vốn để khởi động các kế hoạch kinh doanh cho doanh nghiệp.

"Thông thường, giai đoạn quý 4 hàng năm đều chứng kiến sự bùng nổ các nhu cầu vốn về phát triển kinh doanh. Việc đưa vào áp dụng mức lãi suất ưu đãi của gói tín dụng này của PVcomBank sẽ tạo điều kiện và cơ hội cho các khách hàng tiếp cận nguồn vốn giá rẻ để phục hồi kinh doanh, tạo đà cho sự tăng trưởng vào năm 2022 – nhất là nhóm khách hàng doanh nghiệp siêu nhỏ, hộ kinh doanh vốn là những đối tượng chịu tổn thương nặng do dịch Covid-19. Điều này cũng góp phần vào sự phục hồi, tăng trưởng, phát triển chung của nền kinh tế", đại diện PVcomBank cho biết.

5%/năm cũng là mức lãi suất ưu đãi với các khách hàng vay mua bất động sản đô thị với thời gian vay lên tới 25 năm, giúp cân đối các khoản tài chính và giảm áp lực trả nợ hàng tháng cho khách hàng.

Hưởng ứng tinh thần đảm bảo thực hiện mục tiêu kép "vừa phòng chống dịch bệnh, vừa phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội" theo đúng tinh thần Nghị quyết 128/NQ-CP ngày 11/10/2021 của Chính phủ, sự tham gia của ngành tài chính ngân hàng là rất quan trọng. Trong bối cảnh đó, các ngân hàng đã và đang nỗ lực hết mình, đưa ra hàng loạt các biện pháp kịp thời, đồng hành cùng doanh nghiệp và người dân vượt qua thách thức. Không chỉ kịp thời bởi trong giai đoạn cuối năm, nhu cầu về vốn tăng cao, gói tín dụng với lãi suất cho vay ưu đãi chỉ từ 5%/năm của PVcomBank sẽ tạo cơ hội sớm tiếp cận nguồn vốn, qua đó giúp khách hàng nhanh chóng phục hồi hoạt động sản xuất kinh doanh.

Bên cạnh tín dụng, PVcomBank vẫn áp dụng các chương trình giảm lãi, phí, thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ đến 30/6/2022 đối với các khách hàng bị ảnh hưởng bởi dịch Covid-19 - giúp khách hàng có thêm thời gian để phục hồi sản xuất kinh doanh, ổn định lại nguồn tài chính.

Thẻ tín dụng hoàn tiền – “bảo bối” chi tiêu tiết kiệm thời dịch

Thẻ tín dụng hoàn tiền – “bảo bối” chi tiêu tiết kiệm thời dịch

Xu hướng chi tiêu - hoàn tiền dành cho các chủ thẻ tín dụng đã và đang mang lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng, nhất là trong bối cảnh đại dịch Covid-19 vẫn thường trực những diễn biến phức tạp cần phải hạn chế tối đa tiếp xúc gần và gia tăng việc chi tiêu tiết kiệm.


P.V

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 118,700 120,700
AVPL/SJC HCM 118,700 120,700
AVPL/SJC ĐN 118,700 120,700
Nguyên liệu 9999 - HN 10,820 ▼120K 11,240
Nguyên liệu 999 - HN 10,810 ▼120K 11,230
Cập nhật: 02/07/2025 11:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.500 117.000
TPHCM - SJC 118.700 120.700
Hà Nội - PNJ 114.500 117.000
Hà Nội - SJC 118.700 120.700
Đà Nẵng - PNJ 114.500 117.000
Đà Nẵng - SJC 118.700 120.700
Miền Tây - PNJ 114.500 117.000
Miền Tây - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.500
Giá vàng nữ trang - SJC 118.700 120.700
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.500
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.500 117.000
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 113.900 116.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.780 116.280
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.070 115.570
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.840 115.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 79.950 87.450
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.740 68.240
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.070 48.570
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.220 106.720
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.650 71.150
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.310 75.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.800 79.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.300 43.800
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.060 38.560
Cập nhật: 02/07/2025 11:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,230 11,680
Trang sức 99.9 11,220 11,670
NL 99.99 10,825 ▼45K
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,825 ▼45K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,440 11,740
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,440 11,740
Miếng SJC Thái Bình 11,870 12,070
Miếng SJC Nghệ An 11,870 12,070
Miếng SJC Hà Nội 11,870 12,070
Cập nhật: 02/07/2025 11:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16681 16950 17528
CAD 18631 18909 19528
CHF 32418 32801 33455
CNY 0 3570 3690
EUR 30236 30510 31539
GBP 35151 35546 36481
HKD 0 3202 3404
JPY 175 179 185
KRW 0 18 20
NZD 0 15649 16237
SGD 20009 20291 20818
THB 721 785 838
USD (1,2) 25897 0 0
USD (5,10,20) 25937 0 0
USD (50,100) 25966 26000 26323
Cập nhật: 02/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,963 25,963 26,323
USD(1-2-5) 24,924 - -
USD(10-20) 24,924 - -
GBP 35,499 35,595 36,501
HKD 3,271 3,281 3,380
CHF 32,657 32,758 33,578
JPY 178.84 179.17 186.75
THB 768.89 778.39 832.5
AUD 16,921 16,982 17,458
CAD 18,847 18,908 19,461
SGD 20,149 20,212 20,892
SEK - 2,714 2,808
LAK - 0.93 1.29
DKK - 4,065 4,205
NOK - 2,551 2,639
CNY - 3,600 3,698
RUB - - -
NZD 15,600 15,745 16,204
KRW 17.76 18.52 20
EUR 30,414 30,438 31,676
TWD 811.74 - 982.71
MYR 5,798.41 - 6,540.58
SAR - 6,854.19 7,213.87
KWD - 83,327 88,738
XAU - - -
Cập nhật: 02/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,950 25,960 26,300
EUR 30,250 30,371 31,500
GBP 35,291 35,433 36,431
HKD 3,264 3,277 3,382
CHF 32,461 32,591 33,527
JPY 177.93 178.64 186.10
AUD 16,859 16,927 17,470
SGD 20,179 20,260 20,814
THB 784 787 823,000
CAD 18,818 18,894 19,425
NZD 15,698 16,209
KRW 18.44 20.26
Cập nhật: 02/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25980 25980 26320
AUD 16846 16946 17509
CAD 18816 18916 19468
CHF 32657 32687 33578
CNY 0 3615.5 0
CZK 0 1190 0
DKK 0 4120 0
EUR 30511 30611 31386
GBP 35449 35499 36620
HKD 0 3330 0
JPY 178.73 179.73 186.25
KHR 0 6.267 0
KRW 0 18.8 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2590 0
NZD 0 15751 0
PHP 0 438 0
SEK 0 2760 0
SGD 20165 20295 21028
THB 0 751.1 0
TWD 0 900 0
XAU 11600000 11600000 12070000
XBJ 10200000 10200000 12070000
Cập nhật: 02/07/2025 11:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,970 26,020 26,260
USD20 25,970 26,020 26,260
USD1 25,970 26,020 26,260
AUD 16,866 17,016 18,083
EUR 30,527 30,677 31,844
CAD 18,747 18,847 20,158
SGD 20,229 20,379 20,839
JPY 178.94 180.44 185.08
GBP 35,511 35,661 36,427
XAU 11,868,000 0 12,072,000
CNY 0 3,497 0
THB 0 784 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 02/07/2025 11:45