Thẻ tín dụng hoàn tiền – “bảo bối” chi tiêu tiết kiệm thời dịch

17:15 | 09/12/2021

12,401 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Xu hướng chi tiêu - hoàn tiền dành cho các chủ thẻ tín dụng đã và đang mang lại nhiều lợi ích cho người tiêu dùng, nhất là trong bối cảnh đại dịch Covid-19 vẫn thường trực những diễn biến phức tạp cần phải hạn chế tối đa tiếp xúc gần và gia tăng việc chi tiêu tiết kiệm.

Khảo sát mới công bố hồi tháng 9 của Backbase - nhà cung cấp nền tảng ngân hàng kỹ thuật số có phạm vi toàn cầu ghi nhận: 67% người Việt được hỏi cho biết họ cảm thấy căng thẳng về tình trạng tài chính, 32% trong số đó thừa nhận gặp thách thức với các chi tiêu hàng ngày. Đại dịch khiến người dân buộc phải cân đối thu chi, cắt giảm những khoản chi không cần thiết để ưu tiên cho các nhu cầu cơ bản, đầu tư cho giáo dục con cái, chú trọng đến các khoản chi cho y tế nhằm đảm bảo sức khỏe.

“Chi tiêu – hoàn tiền” trở thành lựa chọn ưu tiên

Chị Nguyễn Hương (35 tuổi) cho biết, trong bối cảnh dịch bệnh, chị phải lên kế hoạch phân chia các khoản chi tiêu cho hợp lý với thu nhập của gia đình. Với những khoản liên quan đến giáo dục, y tế, bảo hiểm, vợ chồng chị tận dụng việc thanh toán qua thẻ tín dụng để nhận được các ưu đãi, giúp tiết kiệm tối đa chi phí.

“Trước đây, tôi dùng thẻ tín dụng là vì có thể chi tiêu trước, trả tiền sau. Nhưng giờ đây, tôi quan tâm nhiều hơn và ưu tiên dùng các dòng thẻ có tính năng hoàn tiền, tích điểm, đổi điểm sang quà tặng vì cảm giác mỗi đồng chi tiêu đều được tích lũy, tiết kiệm hơn nhiều so với chi tiêu tiền mặt hay sử dụng các dòng thẻ thông thường khác. Đó là lý do tôi chọn sử dụng thẻ PVcomBank Cashback” – chị Hương chia sẻ thêm.

Được ra mắt vào thời điểm cuối năm 2020, dòng thẻ Cashback của PVcomBank đã tạo được sức hút và sự yêu thích lớn đối với người tiêu dùng. Với tiêu chí “chi tiêu là tích lũy”, thẻ PVcomBank Cashback giúp gia tăng tối đa lợi ích tiêu dùng của khách hàng với tỷ lệ hoàn tiền lên đến 2% giá trị giao dịch, đặc biệt phù hợp với các khách hàng quan tâm và đầu tư nhiều vào lĩnh vực y tế, giáo dục, bảo hiểm. Giá trị hoàn tiền được quy ra điểm thưởng khách hàng thân thiết PVOne và được tích lũy tự động trên Internet Banking hay ứng dụng PV Mobile Banking của PVcomBank. Hệ sinh thái quà tặng PVOne vô cùng đa dạng, khách hàng có thể dễ dàng quy đổi sang điểm VinID, dặm thưởng Bông Sen Vàng (Vietnam Airlines) hay các quà tặng hiện vật, evoucher...

Thẻ tín dụng hoàn tiền – “bảo bối” chi tiêu tiết kiệm thời dịch
Dòng thẻ Cashback của PVcomBank được đông đảo khách hàng yêu thích.

Cùng với dòng thẻ Cashback, PVcomBank còn có thêm 02 sự lựa chọn khác, đáp ứng tối đa mọi nhu cầu chi tiêu của khách hàng: PVcomBank Travel dành cho những người “ưa xê dịch”, thường xuyên đi công tác với đặc quyền hoàn tiền khi mua vé máy bay, đặt phòng khách sạn và PVcomBank Shopping dành cho các “tín đồ” mua sắm với mức hoàn tiền hấp dẫn khi mua sắm tại siêu thị, cửa hàng tiện lợi. Dù khách hàng là ai, nhu cầu chi tiêu như thế nào, PVcomBank đều đưa ra những lựa chọn phù hợp.

Không chỉ hoàn tiền mà còn thêm rất nhiều ưu đãi

Miễn phí thường niên 2 năm đầu cho nhóm khách hàng đang là hội viên dịch vụ ngân hàng ưu tiên, 1 năm đầu cho nhóm khách hàng khác; Trả góp lãi suất 0% tại hơn 6.000 điểm mua sắm và hưởng ưu đãi WOW giảm đến 50% trong nhiều lĩnh vực thuộc hệ thống đối tác của PVcomBank (giáo dục, ẩm thực, du lịch, mua sắm…); Nhận miễn phí bảo hiểm giao dịch trực tuyến toàn cầu cho chủ thẻ hạng Platinum… đó là những ưu đãi được triển khai liên tục và dài hạn cho mọi chủ thẻ PVcomBank.

Đặc biệt, từ nay cho đến hết ngày 31/01/2022, các nhóm khách hàng mở mới hoặc chi tiêu qua các sản phẩm thẻ tín dụng Travel/Cashback/Shopping của PVcomBank còn nhận được hàng chục ngàn phần quà tiền mặt, tổng giá trị lên tới hơn 3 tỷ đồng. Cụ thể: nhóm khách hàng đang là cán bộ nhân viên tại các đơn vị trả lương qua PVcomBank khi mở mới và kích hoạt thành công 03 thẻ trên sẽ nhận tới 250.000 đồng. Với nhóm khách hàng đang là hội viên dịch vụ ngân hàng ưu tiên PVcomBank, khi mở mới và phát sinh giao dịch chi tiêu qua thẻ sẽ được tặng tới 800.000 đồng. Với những khách hàng khác, khi mở mới và phát sinh giao dịch chi tiêu bất kỳ sẽ nhận tới 150.000 đồng. PVcomBank còn dành tặng 100.000 đồng cho những khách hàng đã mở thẻ trước đó và chi tiêu bất kỳ trong thời gian diễn ra chương trình.

Trong xu hướng tiêu dùng hiện đại và thẻ tín dụng dần trở thành “bảo bối” hữu ích, các dòng thẻ của PVcomBank đang ngày càng chứng minh được tính ưu việt, là một trong những sự lựa chọn hàng đầu trên thị trường thẻ tín dụng hiện nay.

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 120,000 122,000
AVPL/SJC HCM 120,000 122,000
AVPL/SJC ĐN 120,000 122,000
Nguyên liệu 9999 - HN 11,170 11,450
Nguyên liệu 999 - HN 11,160 11,440
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 114.000 116.600
TPHCM - SJC 120.000 122.000
Hà Nội - PNJ 114.000 116.600
Hà Nội - SJC 120.000 122.000
Đà Nẵng - PNJ 114.000 116.600
Đà Nẵng - SJC 120.000 122.000
Miền Tây - PNJ 114.000 116.600
Miền Tây - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - PNJ 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 114.000
Giá vàng nữ trang - SJC 120.000 122.000
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 114.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 114.000 116.600
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 114.000 116.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 113.880 116.380
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 113.170 115.670
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 112.940 115.440
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 80.030 87.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 60.800 68.300
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.110 48.610
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 104.310 106.810
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 63.720 71.220
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 68.380 75.880
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 71.870 79.370
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.340 43.840
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 31.100 38.600
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 11,290 11,740
Trang sức 99.9 11,280 11,730
NL 99.99 11,100
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 11,100
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 11,500 11,800
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 11,500 11,800
Miếng SJC Thái Bình 12,000 12,200
Miếng SJC Nghệ An 12,000 12,200
Miếng SJC Hà Nội 12,000 12,200
Cập nhật: 11/05/2025 10:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16118 16385 16969
CAD 18096 18371 18995
CHF 30572 30948 31621
CNY 0 3358 3600
EUR 28572 28839 29883
GBP 33740 34129 35080
HKD 0 3207 3411
JPY 171 176 182
KRW 0 17 19
NZD 0 15024 15625
SGD 19454 19734 20278
THB 703 766 820
USD (1,2) 25699 0 0
USD (5,10,20) 25738 0 0
USD (50,100) 25766 25800 26155
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,800 25,800 26,160
USD(1-2-5) 24,768 - -
USD(10-20) 24,768 - -
GBP 33,951 34,043 34,943
HKD 3,282 3,292 3,391
CHF 30,810 30,906 31,767
JPY 175.11 175.43 183.25
THB 749.74 759 812.07
AUD 16,397 16,456 16,901
CAD 18,405 18,464 18,964
SGD 19,652 19,713 20,338
SEK - 2,632 2,724
LAK - 0.92 1.27
DKK - 3,849 3,981
NOK - 2,452 2,538
CNY - 3,548 3,644
RUB - - -
NZD 14,981 15,120 15,554
KRW 17.19 17.93 19.27
EUR 28,755 28,778 30,006
TWD 777.95 - 941.86
MYR 5,633.75 - 6,359.66
SAR - 6,810.25 7,168.24
KWD - 82,426 87,642
XAU - - -
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,780 25,790 26,130
EUR 28,557 28,672 29,776
GBP 33,746 33,882 34,851
HKD 3,275 3,288 3,394
CHF 30,669 30,792 31,690
JPY 173.90 174.60 181.74
AUD 16,260 16,325 16,854
SGD 19,615 19,694 20,232
THB 763 766 800
CAD 18,311 18,385 18,897
NZD 15,042 15,549
KRW 17.63 19.42
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25785 25785 26145
AUD 16257 16357 16925
CAD 18304 18404 18957
CHF 30785 30815 31712
CNY 0 3549.6 0
CZK 0 1130 0
DKK 0 3930 0
EUR 28845 28945 29720
GBP 33935 33985 35098
HKD 0 3355 0
JPY 175.09 176.09 182.64
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.7 0
LAK 0 1.152 0
MYR 0 6333 0
NOK 0 2510 0
NZD 0 15080 0
PHP 0 440 0
SEK 0 2680 0
SGD 19610 19740 20471
THB 0 730.9 0
TWD 0 845 0
XAU 12000000 12000000 12150000
XBJ 12000000 12000000 12150000
Cập nhật: 11/05/2025 10:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,780 25,830 26,170
USD20 25,780 25,830 26,170
USD1 25,780 25,830 26,170
AUD 16,311 16,461 17,531
EUR 28,899 29,049 30,224
CAD 18,245 18,345 19,662
SGD 19,685 19,835 20,311
JPY 175.65 177.15 181.84
GBP 34,012 34,162 34,952
XAU 11,649,000 0 12,051,000
CNY 0 3,432 0
THB 0 766 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 11/05/2025 10:00