PVcomBank nâng hạn mức giao dịch lên 100 triệu đồng/ngày cho khách hàng mở tài khoản bằng eKYC chỉ qua Video Call

16:07 | 11/07/2022

3,502 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - PVcomBank triển khai tính năng nâng hạn mức giao dịch lên 100 triệu đồng/ngày bằng Video Call, dành cho tất cả khách hàng đã mở thành công tài khoản thanh toán qua eKYC.
PVcomBank nâng hạn mức giao dịch lên 100 triệu đồng/ngày cho khách hàng mở tài khoản bằng eKYC chỉ qua Video Call

Nhiều năm qua, số hóa các sản phẩm, dịch vụ tài chính là mục tiêu lớn mà PVcomBank chú trọng hàng đầu nhằm mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tốt nhất, tiết kiệm thời gian, chi phí và nâng cao tính bảo mật. Trong năm 2021, PVcomBank cũng đã nhanh chóng ứng dụng phương thức định danh điện tử (eKYC) trong việc mở tài khoản thanh toán cho khách hàng. Chỉ cần vài thao tác đơn giản, trong thời gian ngắn, khách hàng đã hoàn toàn chủ động làm chủ mọi giao dịch tài chính của mình mà không cần tới quầy giao dịch.

Tuy nhiên, nhằm đảm bảo an ninh, an toàn trong giao dịch tiền tệ, Ngân hàng Nhà nước quy định hạn mức chuyển khoản/thanh toán tối đa khi mở tài khoản qua eKYC là 100 triệu đồng/tháng. Trong trường hợp có nhu cầu nâng hạn mức, khách hàng cần đến quầy trực tiếp để xác thực thông tin. Điều này phần nào hạn chế trải nghiệm của khách hàng trong bối cảnh ngày càng nhiều giao dịch đã và đang dần được số hóa.

Nắm bắt được nhu cầu đồng thời nâng cao trải nghiệm của khách hàng về ngân hàng số, PVcomBank đã triển khai tính năng Video Call ngay trên ứng dụng PV-Moblie Banking, giúp khách hàng hoàn toàn chủ động nâng hạn mức giao dịch của tài khoản thanh toán chỉ với một cuộc gọi.

Theo đó, từ ngày 07/07/2022, tất cả khách hàng đã mở thành công tài khoản qua eKYC có thể tiến hành nâng hạn mức giao dịch lên 100 triệu đồng/ngày thông qua Video Call. Với tính năng này, khách hàng sẽ được kết nối trực tiếp tới tổng đài viên, được hỗ trợ tư vấn, xác thực thông tin và cấp hạn mức theo yêu cầu. Như vậy, thay vì chỉ có thể giao dịch tối đa 100 triệu đồng/1 tháng như trước, giờ đây, khách hàng có thể giao dịch 100 triệu đồng/1 ngày. Phương thức này không chỉ đáp ứng nhu cầu về tài chính mà còn mang lại cho khách hàng sự thuận tiện và tiết kiệm thời gian. Không những thế, khi đã nâng hạn mức thành công, nếu có nhu cầu giao dịch lớn hơn, cũng ngay trên PV Mobie Banking, khách hàng sẽ có thể tiếp tục nâng hạn mức tiêu dùng lên tới 3 tỷ đồng/ngày.

Đến nay, nền tảng ngân hàng số của PVcomBank đã được phát triển với hơn 200 tính năng cùng hệ thống “Tư vấn trực tiếp”, phù hợp với nhu cầu ngày càng cao về giao dịch tài chính trên môi trường số của khách hàng. Nhờ đó, dù là thanh toán hóa đơn, gửi tiết kiệm, thanh toán qua QR code… khách hàng đều thực hiện một cách dễ dàng, nhanh chóng và hưởng nhiều ưu đãi vượt trội hơn so với các hình thức giao dịch trực tiếp tại quầy.

Tại PVcomBank, chuyển đổi số là chiến lược và tầm nhìn dài hạn, góp phần trong việc tối ưu sản phẩm dịch vụ, mang đến cho khách hàng những trải nghiệm về tiện ích khi giao dịch với ngân hàng. Số hóa và sự kết nối giữa hệ thống ngân hàng, các hệ sinh thái chung sẽ góp phần gia tăng lợi ích cho khách hàng, ngân hàng và nền kinh tế quốc gia.

P.V

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,850 ▲450K 69,450 ▲550K
Nguyên liệu 999 - HN 68,750 ▲450K 69,350 ▲550K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,660.26 15,818.45 16,326.56
CAD 17,743.11 17,922.33 18,498.03
CHF 26,676.40 26,945.86 27,811.41
CNY 3,357.08 3,390.99 3,500.45
DKK - 3,515.18 3,649.93
EUR 26,018.34 26,281.16 27,446.04
GBP 30,390.95 30,697.93 31,684.00
HKD 3,086.91 3,118.09 3,218.25
INR - 296.34 308.20
JPY 158.69 160.29 167.96
KRW 15.84 17.60 19.20
KWD - 80,359.61 83,575.55
MYR - 5,182.84 5,296.09
NOK - 2,236.99 2,332.06
RUB - 255.43 282.77
SAR - 6,588.96 6,852.65
SEK - 2,268.45 2,364.86
SGD 17,871.79 18,052.31 18,632.18
THB 599.73 666.36 691.91
USD 24,580.00 24,610.00 24,950.00
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,778 15,798 16,398
CAD 17,933 17,943 18,643
CHF 26,868 26,888 27,838
CNY - 3,361 3,501
DKK - 3,497 3,667
EUR #25,890 26,100 27,390
GBP 30,724 30,734 31,904
HKD 3,040 3,050 3,245
JPY 159.68 159.83 169.38
KRW 16.15 16.35 20.15
LAK - 0.68 1.38
NOK - 2,206 2,326
NZD 14,529 14,539 15,119
SEK - 2,245 2,380
SGD 17,799 17,809 18,609
THB 626.97 666.97 694.97
USD #24,555 24,595 25,015
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24593 24643 24983
AUD 15883 15933 16343
CAD 18015 18065 18469
CHF 27159 27209 27624
CNY 0 3394.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26474 26524 27027
GBP 31019 31069 31522
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14574 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18196 18196 18548
THB 0 638.7 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 20:00