PVcomBank miễn, giảm phí chuyển tiền quốc tế cho khách hàng

15:17 | 17/03/2023

3,490 lượt xem
|
Từ nay đến hết 30/6/2023, Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam (PVcomBank) triển khai chương trình ưu đãi về phí dành cho các khách hàng cá nhân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chuyển tiền quốc tế. Với đội ngũ nhân sự chuyên nghiệp, PVcomBank sẽ tư vấn hoàn toàn miễn phí, hỗ trợ khách hàng chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và nhanh chóng nhất.
PVcomBank miễn, giảm phí chuyển tiền quốc tế cho khách hàng
PVcomBank miễn, giảm phí chuyển tiền quốc tế cho khách hàng

2023 là năm nhiều chính sách vĩ mô được áp dụng, tạo điều kiện tối đa để phục hồi mạnh mẽ nền kinh tế đất nước, trong đó trọng tâm phát triển các hoạt động ngoại thương và tài trợ thương mại. Việc các tuyến đường bay quốc tế mở cửa trở lại đã tạo đà cho sự phục hồi của du lịch - ngành “công nghiệp không khói”, các hoạt động du học, xuất khẩu lao động, gửi/nhận kiều hối… Nhiều chuyên gia trong và ngoài nước đều có chung nhận định tích cực khi nói về triển vọng trung - dài hạn của kinh tế quốc gia năm 2023. Bên cạnh đó, với việc Việt Nam sẽ tiếp tục là mắt xích quan trọng trong chuỗi cung ứng toàn cầu, là điểm đến được các doanh nghiệp, quỹ đầu tư lựa chọn, tiềm năng trong lĩnh vực tài trợ thương mại, thanh toán quốc tế vẫn dồi dào. Nắm bắt thị trường, thấu hiểu và đồng hành cùng khách hàng, nằm trong chiến dịch tri ân khách hàng hướng tới kỷ niệm 10 năm ra mắt thương hiệu PVcomBank, từ nay đến hết 30/6/2023, PVcomBank áp dụng nhiều chính sách ưu đãi về phí cho các khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ chuyển tiền quốc tế.

Miễn phí chuyển tiền và điện phí cho khách hàng cá nhân

Nằm trong chương trình “Chọn là yêu - Chuyển là miễn phí”, PVcomBank dành nhiều ưu đãi cho tất cả khách hàng cá nhân trên toàn quốc. Với khách hàng mới và khách hàng có mã Cif nhưng chưa thực hiện giao dịch chuyển tiền đi quốc tế từ 01/01/2022 - 31/01/2023 sẽ được miễn phí chuyển tiền của PVcomBank và điện phí cho 03 giao dịch đầu tiên trong thời gian diễn ra chương trình.

Bên cạnh đó, chính sách miễn phí chuyển tiền của PVcomBank và điện phí cũng được áp dụng cho tất cả các khách hàng mua ngoại tệ theo tỷ giá niêm yết của Ngân hàng để chuyển tiền đi quốc tế vào “ngày vàng” mỗi thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.

Chương trình ưu đãi “Chọn là yêu - Chuyển là miễn phí” được PVcomBank áp dụng cho mọi mục đích chuyển tiền của khách hàng: Chuyển tiền du học, Chuyển tiền trợ cấp thân nhân, Chuyển tiền định cư, Chuyển tiền chữa bệnh ở nước ngoài, Chuyển tiền du lịch/công tác nước ngoài, Chuyển tiền thừa kế, Chuyển tiền thu nhập hợp pháp của cá nhân người nước ngoài…

Tại chuyên trang: https://chuyentienquocte.pvcombank.com.vn, khách hàng có thể tham khảo, điền biểu mẫu thông tin để nhận được tư vấn sử dụng dịch vụ hiệu quả nhất.

“Thứ 4 vàng” cho khách hàng doanh nghiệp

Bên cạnh các ưu đãi dành cho khách hàng cá nhân, khách hàng doanh nghiệp, doanh nghiệp lớn, mSME cũng đươc hưởng lợi nhờ chương trình “Siêu nhanh - Siêu đơn giản - Siêu ưu đãi” diễn ra từ nay đến hết 30/06/2023. Theo đó, tất cả khách hàng sẽ được giảm 50% phí chuyển tiền cho các giao dịch chuyển tiền đi quốc tế vào mỗi thứ 4 hằng tuần.

Riêng với khách hàng doanh nghiệp mới hoặc khách hàng có mã Cif những chưa thực hiện giao dịch chuyển tiền đi quốc tế từ 01/07/2022 đến 31/01/2023 sẽ được miễn phí chuyển tiền của PVcomBank cho 03 giao dịch đầu tiên trong thời gian diễn ra chương trình.

Năm 2022 đánh dấu bước chuyển mới cho hoạt động thanh toán quốc tế và tài trợ thương mại tại PVcomBank với doanh số thực hiện đạt hơn 180% so với kế hoạch đề ra, số lượng giao dịch cũng tăng 150% so với năm 2021. Với mục tiêu tăng trưởng hơn 63% doanh số so với năm 2022, PVcomBank triển khai đồng bộ các chính sách ưu đãi dành cho khách hàng bên cạnh các chương trình thúc đẩy kinh doanh trong nội bộ trong năm 2023. Ngoài ra, Ngân hàng cũng tập trung nâng cao chất lượng dịch vụ, giản lược quy trình, thủ tục để hỗ trợ khách hàng một cách nhanh nhất. Tỉ lệ điện chuẩn xử lý tự động đạt hơn 99%, hệ thống thanh toán được thực hiện nhanh chóng, chính xác, tiết kiệm thời gian, nguồn nhân lực và giảm thiểu rủi ro nhờ ứng dụng công nghệ hiện đại, qua đó tạo lòng tin vững chắc đối với khách hàng và ngân hàng đại lý.

Ngoài các sản phẩm truyền thống, PVcomBank còn xây dựng các gói sản phẩm chuyên biệt theo từng nhóm khách hàng, cung cấp dịch vụ tư vấn các giải pháp tổng thể về dịch vụ thanh toán quốc tế nhằm giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí, nâng cao lợi thế cạnh tranh, mở ra nhiều cơ hội hợp tác, phát triển thị trường.

P.V

  • bidv-14-4
  • thp
  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • banner-pvi-horizontal
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • agribank-vay-mua-nha

Giá vàng

PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 144,700 147,700
Hà Nội - PNJ 144,700 147,700
Đà Nẵng - PNJ 144,700 147,700
Miền Tây - PNJ 144,700 147,700
Tây Nguyên - PNJ 144,700 147,700
Đông Nam Bộ - PNJ 144,700 147,700
Cập nhật: 31/10/2025 03:00
AJC Mua vào Bán ra
Miếng SJC Hà Nội 14,580 14,780
Miếng SJC Nghệ An 14,580 14,780
Miếng SJC Thái Bình 14,580 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 14,480 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 14,480 14,780
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 14,480 14,780
NL 99.99 13,880
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 13,880
Trang sức 99.9 13,870 14,770
Trang sức 99.99 13,880 14,780
Cập nhật: 31/10/2025 03:00
SJC Mua vào Bán ra
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 5 chỉ 1,458 14,782
Hồ Chí Minh - Vàng SJC 0.5 chỉ, 1 chỉ, 2 chỉ 1,458 14,783
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 1,436 1,461
Hồ Chí Minh - Vàng nhẫn SJC 99,99% 0.5 chỉ, 0.3 chỉ 1,436 1,462
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99,99% 1,421 1,451
Hồ Chí Minh - Nữ trang 99% 139,163 143,663
Hồ Chí Minh - Nữ trang 75% 101,486 108,986
Hồ Chí Minh - Nữ trang 68% 91,328 98,828
Hồ Chí Minh - Nữ trang 61% 8,117 8,867
Hồ Chí Minh - Nữ trang 58,3% 77,252 84,752
Hồ Chí Minh - Nữ trang 41,7% 53,163 60,663
Miền Bắc - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Hạ Long - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Hải Phòng - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Miền Trung - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Huế - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Quảng Ngãi - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Nha Trang - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Biên Hòa - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Miền Tây - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Bạc Liêu - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Cà Mau - Vàng SJC 1L, 10L, 1KG 1,458 1,478
Cập nhật: 31/10/2025 03:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 16764 17033 17610
CAD 18345 18621 19233
CHF 32305 32688 33333
CNY 0 3470 3830
EUR 29955 30228 31253
GBP 33914 34304 35235
HKD 0 3259 3461
JPY 164 168 174
KRW 0 17 19
NZD 0 14874 15455
SGD 19732 20013 20534
THB 728 792 845
USD (1,2) 26067 0 0
USD (5,10,20) 26108 0 0
USD (50,100) 26136 26156 26345
Cập nhật: 31/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 26,140 26,140 26,345
USD(1-2-5) 25,095 - -
USD(10-20) 25,095 - -
EUR 30,202 30,226 31,361
JPY 169.7 170.01 177.05
GBP 34,404 34,497 35,278
AUD 17,119 17,181 17,614
CAD 18,601 18,661 19,182
CHF 32,669 32,771 33,422
SGD 19,950 20,012 20,626
CNY - 3,664 3,759
HKD 3,340 3,350 3,430
KRW 17.16 17.9 19.21
THB 777.93 787.54 837.01
NZD 14,934 15,073 15,412
SEK - 2,764 2,843
DKK - 4,041 4,155
NOK - 2,595 2,669
LAK - 0.93 1.28
MYR 5,881.69 - 6,594.95
TWD 778.28 - 935.92
SAR - 6,926.44 7,246.4
KWD - 83,784 88,661
Cập nhật: 31/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 26,120 26,125 26,345
EUR 29,936 30,056 31,182
GBP 34,097 34,234 35,217
HKD 3,318 3,331 3,438
CHF 32,301 32,431 33,342
JPY 168.38 169.06 176.16
AUD 16,973 17,041 17,591
SGD 19,931 20,011 20,555
THB 790 793 829
CAD 18,524 18,598 19,140
NZD 14,933 15,434
KRW 17.74 19.42
Cập nhật: 31/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 26175 26175 26345
AUD 16945 17045 17650
CAD 18526 18626 19227
CHF 32551 32581 33472
CNY 0 3667.5 0
CZK 0 1210 0
DKK 0 4100 0
EUR 30138 30168 31191
GBP 34216 34266 35369
HKD 0 3390 0
JPY 167.64 168.14 175.18
KHR 0 6.097 0
KRW 0 17.9 0
LAK 0 1.191 0
MYR 0 6400 0
NOK 0 2600 0
NZD 0 14983 0
PHP 0 423 0
SEK 0 2773 0
SGD 19885 20015 20747
THB 0 757.8 0
TWD 0 855 0
SJC 9999 14580000 14580000 14780000
SBJ 13000000 13000000 14780000
Cập nhật: 31/10/2025 03:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 26,153 26,203 26,345
USD20 26,153 26,203 26,345
USD1 26,153 26,203 26,345
AUD 17,031 17,131 18,240
EUR 30,290 30,290 31,650
CAD 18,486 18,586 19,897
SGD 19,972 20,122 21,025
JPY 168.62 170.12 174.7
GBP 34,352 34,502 35,278
XAU 14,458,000 0 14,662,000
CNY 0 3,554 0
THB 0 790 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 31/10/2025 03:00