PV Power tổ chức Hội nghị BCH Đảng bộ lần thứ 18 nhiệm kỳ 2015 - 2020

10:28 | 15/07/2019

949 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, tại Hà Nội, Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power) đã tổ chức Hội nghị Ban Chấp hành (BCH) Đảng bộ lần thứ 18, nhiệm kỳ 2015 - 2020.

Tham dự hội nghị, về phía Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN) có đồng chí Phạm Xuân Cảnh, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy, Thành viên Hội đồng Thành viên Tập đoàn.

Chủ trì hội nghị có đồng chí Hồ Công Kỳ, Ủy viên BCH Đảng bộ Tập đoàn, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT Tổng công ty; đồng chí Lê Như Linh, Phó Bí thư Đảng ủy, Tổng giám đốc Tổng công ty; đồng chí Ngô Hồng Vân, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy Tổng công ty.

Cùng tham dự hội nghị có các đồng chí Ủy viên BCH Đảng bộ, Ủy viên Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy, Thành viên Hội đồng quản trị, các Phó Tổng giám đốc, Trưởng các Ban chức năng/Văn phòng, Trưởng các Tổ chức Đoàn thể chính trị - xã hội, lãnh đạo các đơn vị trực thuộc/thành viên Tổng công ty.

pv power to chuc hoi nghi bch dang bo lan thu 18 nhiem ky 2015 2020
Toàn cảnh hội nghị

Hội nghị đã nghe đồng chí Nguyễn Duy Giang, Ủy viên BCH Đảng bộ, Phó Tổng giám đốc Tổng công ty báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019 của Tổng công ty. Đồng chí Ngô Hồng Vân, Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy báo cáo kết quả công tác Đảng 6 tháng đầu năm, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019 và báo cáo sơ kết 3 năm triển khai thực hiện Chỉ thị 05-CT/TW ngày 15/5/2016 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.

Phát biểu tại hội nghị, đồng chí Phạm Xuân Cảnh đã biểu dương những kết quả đạt được của PV Power trong 6 tháng đầu năm 2019, ghi nhận vai trò lãnh đạo, điều hành của Tổng công ty. Đối với phương hướng nhiệm vụ 6 tháng cuối năm 2019, đồng chí đề nghị lãnh đạo PV Power tiếp tục nêu cao tinh thần trách nhiệm, đoàn kết, thống nhất để lãnh đạo Tổng công ty hoàn thành xuất sắc kế hoạch sản xuất kinh doanh 6 tháng cuối năm 2019.

pv power to chuc hoi nghi bch dang bo lan thu 18 nhiem ky 2015 2020
Đồng chí Phạm Xuân Cảnh phát biểu tại hội nghị

Tại hội nghị, các Chi/Đảng bộ trực thuộc Tổng Công ty đã đồng tình với kết quả lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng ủy và lãnh đạo Tổng công ty trong 6 tháng đầu năm 2019, đồng thời các đại biểu cũng đã đưa ra nhiều ý kiến đề xuất cho chương trình công tác 6 tháng cuối năm 2019.

Kết luận hội nghị, đồng chí Hồ Công Kỳ, Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch HĐQT Tổng công ty ghi nhận sự nỗ lực và đoàn kết của tập thể cán bộ, đảng viên, người lao động trong toàn Tổng công ty đã quyết liệt giải quyết các khó khăn, vướng mắc để hoàn thành các chỉ tiêu sản xuất kinh doanh 6 tháng đầu năm. Đồng thời yêu cầu các đồng chí trong BCH Đảng bộ Tổng công ty, đặc biệt là những người đứng đầu cấp ủy, đơn vị cần tiếp tục phát huy những kết quả đạt được, khắc phục những tồn tại, hạn chế để xây dựng chương trình hành động và đề ra các giải pháp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh của đơn vị.

pv power to chuc hoi nghi bch dang bo lan thu 18 nhiem ky 2015 2020PV GAS ký kết các hợp đồng chuỗi dự án khí điện LNG Thị Vải - Nhơn Trạch
pv power to chuc hoi nghi bch dang bo lan thu 18 nhiem ky 2015 20205 tháng đầu năm 2019, PV Power đạt lợi nhuận sau thuế hơn 1.300 tỷ đồng
pv power to chuc hoi nghi bch dang bo lan thu 18 nhiem ky 2015 2020Một doanh nghiệp ngành điện “gặt" lãi lớn trong 5 tháng
pv power to chuc hoi nghi bch dang bo lan thu 18 nhiem ky 2015 2020PV Power thông báo nhu cầu tổ chức hội thảo
pv power to chuc hoi nghi bch dang bo lan thu 18 nhiem ky 2015 2020“Ông lớn” điện khí nhận tin vui đầu tuần, nhà đầu tư tranh nhau “đổ tiền”

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC HCM 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
AVPL/SJC ĐN 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Nguyên liệu 9999 - HN 73,450 ▲300K 74,400 ▲300K
Nguyên liệu 999 - HN 73,350 ▲300K 74,300 ▲300K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,000 ▲2000K 84,000 ▲1500K
Cập nhật: 24/04/2024 19:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 82.500 ▲1500K 84.500 ▲1200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 82.300 ▲2500K 84.300 ▲2000K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 19:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,320 ▲35K 7,525 ▲25K
Trang sức 99.9 7,310 ▲35K 7,515 ▲25K
NL 99.99 7,315 ▲35K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,295 ▲35K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,385 ▲35K 7,555 ▲25K
Miếng SJC Thái Bình 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Nghệ An 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Miếng SJC Hà Nội 8,240 ▲140K 8,440 ▲130K
Cập nhật: 24/04/2024 19:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,500 ▲1500K 84,500 ▲1200K
SJC 5c 82,500 ▲1500K 84,520 ▲1200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,500 ▲1500K 84,530 ▲1200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,100 ▲200K 74,900 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,100 ▲200K 75,000 ▲200K
Nữ Trang 99.99% 72,900 ▲300K 74,100 ▲200K
Nữ Trang 99% 71,366 ▲198K 73,366 ▲198K
Nữ Trang 68% 48,043 ▲136K 50,543 ▲136K
Nữ Trang 41.7% 28,553 ▲84K 31,053 ▲84K
Cập nhật: 24/04/2024 19:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,099.42 16,262.04 16,783.75
CAD 18,096.99 18,279.79 18,866.22
CHF 27,081.15 27,354.69 28,232.26
CNY 3,433.36 3,468.04 3,579.84
DKK - 3,572.53 3,709.33
EUR 26,449.58 26,716.75 27,899.85
GBP 30,768.34 31,079.13 32,076.18
HKD 3,160.05 3,191.97 3,294.37
INR - 304.10 316.25
JPY 159.03 160.63 168.31
KRW 16.01 17.78 19.40
KWD - 82,264.83 85,553.65
MYR - 5,261.46 5,376.21
NOK - 2,279.06 2,375.82
RUB - 261.17 289.12
SAR - 6,753.41 7,023.40
SEK - 2,294.19 2,391.60
SGD 18,200.78 18,384.62 18,974.42
THB 606.76 674.18 700.00
USD 25,147.00 25,177.00 25,487.00
Cập nhật: 24/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,212 16,232 16,832
CAD 18,258 18,268 18,968
CHF 27,274 27,294 28,244
CNY - 3,437 3,577
DKK - 3,553 3,723
EUR #26,306 26,516 27,806
GBP 31,045 31,055 32,225
HKD 3,115 3,125 3,320
JPY 159.85 160 169.55
KRW 16.28 16.48 20.28
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,237 2,357
NZD 14,823 14,833 15,413
SEK - 2,262 2,397
SGD 18,110 18,120 18,920
THB 632.88 672.88 700.88
USD #25,135 25,135 25,487
Cập nhật: 24/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,187.00 25,487.00
EUR 26,723.00 26,830.00 28,048.00
GBP 31,041.00 31,228.00 3,224.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,304.00
CHF 27,391.00 27,501.00 28,375.00
JPY 160.53 161.17 168.67
AUD 16,226.00 16,291.00 16,803.00
SGD 18,366.00 18,440.00 19,000.00
THB 672.00 675.00 704.00
CAD 18,295.00 18,368.00 18,925.00
NZD 14,879.00 15,393.00
KRW 17.79 19.46
Cập nhật: 24/04/2024 19:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25195 25195 25487
AUD 16325 16375 16880
CAD 18364 18414 18869
CHF 27519 27569 28131
CNY 0 3469.6 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26892 26942 27645
GBP 31326 31376 32034
HKD 0 3140 0
JPY 161.93 162.43 166.97
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0346 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14885 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18459 18509 19066
THB 0 646 0
TWD 0 779 0
XAU 8230000 8230000 8400000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 19:45