PV Power làm việc với Ngân hàng Societe Generale

18:54 | 27/05/2022

3,902 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Ngày 26/5, tại trụ sở Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam - CTCP (PV Power), ông Nguyễn Duy Giang - Phó Tổng giám đốc PV Power đã tiếp và làm việc với ông Raphael Cheminat - Giám đốc Ngân hàng Societe Generale tại Đông Nam Á.

Tại buổi làm việc, ông Raphael Cheminat đã giới thiệu sơ bộ về Ngân hàng Societe Generale cũng như các dịch vụ tài chính mà ngân hàng này đang cung cấp tại Việt Nam và một số nước trong khu vực. Giám đốc Societe Generale tại Đông Nam Á bày tỏ mong muốn được tìm hiểu thông tin và tìm kiếm khả năng hợp tác trong việc thu xếp vốn cho các dự án của PV Power.

PV Power làm việc với Ngân hàng Societe Generale
Đại diện hai bên trao đổi tiềm năng hợp tác

Thay mặt lãnh đạo PV Power, Phó Tổng giám đốc Nguyễn Duy Giang đã gửi lời cảm ơn sâu sắc đến sự quan tâm của Societe Generale dành cho PV Power. Phó Tổng giám đốc Nguyễn Duy Giang cũng đã giới thiệu tổng quan về PV Power, dự án Nhơn Trạch 3 & 4 và hy vọng hai bên sẽ có cơ hội hợp tác trong thời gian sắp tới.

Societe Generale là một trong những ngân hàng lâu đời nhất tại Pháp, có trụ sở tại 76 quốc gia, hơn 148.000 nhân viên và hơn 32 triệu khách hàng trên thế giới. Societe Generale hoạt động theo mô hình ngân hàng toàn cầu, đa dạng sản phẩm, kết hợp nền tảng tài chính vững chắc với chiến lược tăng trưởng bền vững, từ đó trở thành hình mẫu ngân hàng chuẩn mực trong hoạt động phục vụ khách hàng. Tại Việt Nam, Societe Generale có một bề dày thời gian nhất định khi là một trong những ngân hàng nước ngoài đầu tiên đặt các văn phòng đại diện, năm 1989 tại Hà Nội, năm 1992 tại TP HCM.

Xếp hạng tín nhiệm “BB” khẳng định sự minh bạch, tin cậy và bảo đảm cho PV Power trong hoạt động đầu tưXếp hạng tín nhiệm “BB” khẳng định sự minh bạch, tin cậy và bảo đảm cho PV Power trong hoạt động đầu tư
PV Power - 15 năm “Sinh năng lượng, Dưỡng tương lai”PV Power - 15 năm “Sinh năng lượng, Dưỡng tương lai”
PV Power ký kết các thoả thuận hợp tác với GEPV Power ký kết các thoả thuận hợp tác với GE
PV Power hoàn thành vượt mức kế hoạch sản lượng điện tháng 4/2022PV Power hoàn thành vượt mức kế hoạch sản lượng điện tháng 4/2022
PV Power công bố lợi nhuận sau thuế đạt 803,5 tỷ đồng trong quý I/2022PV Power công bố lợi nhuận sau thuế đạt 803,5 tỷ đồng trong quý I/2022

PV

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 84,800
AVPL/SJC HCM 82,600 84,800
AVPL/SJC ĐN 82,600 84,800
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 75,450
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 75,350
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 84,800
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 75.600
TPHCM - SJC 83.000 85.200
Hà Nội - PNJ 73.800 75.600
Hà Nội - SJC 83.000 85.200
Đà Nẵng - PNJ 73.800 75.600
Đà Nẵng - SJC 83.000 85.200
Miền Tây - PNJ 73.800 75.600
Miền Tây - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 75.600
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 85.200
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 74.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 56.030
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 43.730
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 31.140
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 7,590
Trang sức 99.9 7,375 7,580
NL 99.99 7,380
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 7,620
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 7,620
Miếng SJC Thái Bình 8,320 8,520
Miếng SJC Nghệ An 8,320 8,520
Miếng SJC Hà Nội 8,320 8,520
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 85,200
SJC 5c 83,000 85,220
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 85,230
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 75,500
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 75,600
Nữ Trang 99.99% 73,700 74,700
Nữ Trang 99% 71,960 73,960
Nữ Trang 68% 48,451 50,951
Nữ Trang 41.7% 28,803 31,303
Cập nhật: 27/04/2024 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,233 16,253 16,853
CAD 18,228 18,238 18,938
CHF 27,206 27,226 28,176
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,544 3,714
EUR #26,239 26,449 27,739
GBP 31,095 31,105 32,275
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 156.48 156.63 166.18
KRW 16.2 16.4 20.2
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,217 2,337
NZD 14,797 14,807 15,387
SEK - 2,241 2,376
SGD 18,043 18,053 18,853
THB 632.05 672.05 700.05
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 27/04/2024 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 27/04/2024 05:00