PV GAS muốn tăng tỷ lệ vốn góp tại PVGAS South lên 51%

15:00 | 08/04/2019

522 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, HĐQT Tổng Công ty Khí Việt Nam - CTCP (PV GAS, MCK: GAS) đã chấp thuận chủ trương tăng tỷ lệ vốn góp của PV GAS tại Công ty Cổ phần Kinh doanh khí miền Nam (PVGAS South, MCK: PGS) lên 51% vốn điều lệ của PVGAS South.    
pv gas muon tang ty le von gop tai pvgas south len 51PV GAS đẩy mạnh thực hiện chiến lược kinh doanh bán lẻ LPG
pv gas muon tang ty le von gop tai pvgas south len 51“Robot Gas” - giải pháp an toàn, tiện dụng trong sử dụng gas gia đình
pv gas muon tang ty le von gop tai pvgas south len 51PV Gas South đẩy mạnh quảng bá app “Gọi Gas” và công nghệ truy xuất nguồn gốc

Hiện PVGAS South có 50 triệu cổ phiếu niêm yết và lưu hành, tương đương mức vốn điều lệ 500 tỷ đồng. Trong cơ cấu cổ đông của PVGAS South, PV GAS là cổ đông lớn nhất với 35,26% vốn, tương ứng sở hữu 176,3 triệu cổ phiếu. Như vậy, để tăng sở hữu lên 51% vốn, PV GAS sẽ phải mua vào 7,87 triệu cổ phiếu PGS.

Trên thị trường chứng khoán, cổ phiếu PGS đang tích lũy quanh vùng giá 35.000 đồng/cổ phiếu. Tạm tính theo vùng giá này, PV GAS có thể sẽ góp thêm hơn 275 tỷ đồng đầu tư mua cổ phiếu PGS để tăng tỷ lệ sở hữu.

pv gas muon tang ty le von gop tai pvgas south len 51
Trạm chiết nạp của PVGAS South

Năm 2018, PVGAS South cung cấp ra thị trường 302.943 tấn LPG, bằng 102% kế hoạch năm, tăng 7% so với thực hiện 2017 (sản lượng bán lẻ 189.320 tấn, bằng 96% kế hoạch năm, tăng 8,6% so với thực hiện năm 2017, chiếm 35% thị phần miền Nam và Nam Trung Bộ).

Cùng với hoạt động kinh doanh sản phẩm CNG và sản xuất bình khí… tổng doanh thu của PVGAS South đạt 6.598 tỷ đồng, bằng 111% kế hoạch năm; lợi nhuận trước thuế đạt 137 tỷ đồng, bằng 101% kế hoạch năm (tương đương thực hiện năm 2017); đơn vị có tỷ suất lợi nhuận trước thuế/vốn điều lệ đạt 27,4%, lợi nhuận về đích trước kế hoạch năm 2 tháng.

Trong mục tiêu phát triển của mình, PVGAS South định hướng phát triển kinh doanh LPG, CNG và LNG chuyên nghiệp trở thành thương hiệu dẫn đầu tại thị trường Việt Nam và khu vực. Phấn đấu đến năm 2020, sản lượng LPG đạt mức 300.000 tấn/năm, chiếm 40% thị phần phía Nam; sản lượng CNG đạt mức 150.000.000 m3/năm, chiếm 60% thị phần CNG khu vực phía Nam; Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/vốn điều lệ trung bình trên 20%/năm.

M.P

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 80,000 82,500
AVPL/SJC HCM 80,000 82,500
AVPL/SJC ĐN 80,000 82,500
Nguyên liệu 9999 - HN 73,150 74,100
Nguyên liệu 999 - HN 73,050 74,000
AVPL/SJC Cần Thơ 80,000 82,500
Cập nhật: 24/04/2024 06:45
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.000 74.800
TPHCM - SJC 79.800 82.300
Hà Nội - PNJ 73.000 74.800
Hà Nội - SJC 79.800 82.300
Đà Nẵng - PNJ 73.000 74.800
Đà Nẵng - SJC 79.800 82.300
Miền Tây - PNJ 73.000 74.800
Miền Tây - SJC 81.000 83.300
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.000 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.000
Giá vàng nữ trang - SJC 79.800 82.300
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.000
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 72.900 73.700
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.030 55.430
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 41.870 43.270
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.410 30.810
Cập nhật: 24/04/2024 06:45
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,285 7,500
Trang sức 99.9 7,275 7,490
NL 99.99 7,280
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,260
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,350 7,530
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,350 7,530
Miếng SJC Thái Bình 8,100 8,310
Miếng SJC Nghệ An 8,100 8,310
Miếng SJC Hà Nội 8,100 8,310
Cập nhật: 24/04/2024 06:45
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 81,000 83,300
SJC 5c 81,000 83,320
SJC 2c, 1C, 5 phân 81,000 83,330
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 72,900 74,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 72,900 74,800
Nữ Trang 99.99% 72,600 73,900
Nữ Trang 99% 71,168 73,168
Nữ Trang 68% 47,907 50,407
Nữ Trang 41.7% 28,469 30,969
Cập nhật: 24/04/2024 06:45

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,086.35 16,248.84 16,769.95
CAD 18,195.12 18,378.91 18,968.33
CHF 27,338.60 27,614.75 28,500.38
CNY 3,456.34 3,491.25 3,603.76
DKK - 3,584.67 3,721.91
EUR 26,544.10 26,812.22 27,999.27
GBP 30,775.52 31,086.38 32,083.34
HKD 3,179.16 3,211.27 3,314.26
INR - 305.76 317.98
JPY 160.26 161.88 169.61
KRW 16.05 17.83 19.45
KWD - 82,702.86 86,008.35
MYR - 5,294.62 5,410.05
NOK - 2,284.04 2,380.99
RUB - 260.34 288.19
SAR - 6,795.62 7,067.23
SEK - 2,304.98 2,402.82
SGD 18,307.44 18,492.37 19,085.43
THB 609.44 677.15 703.07
USD 25,148.00 25,178.00 25,488.00
Cập nhật: 24/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,192 16,212 16,812
CAD 18,316 18,326 19,026
CHF 27,396 27,416 28,366
CNY - 3,443 3,583
DKK - 3,562 3,732
EUR #26,380 26,590 27,880
GBP 31,124 31,134 32,304
HKD 3,118 3,128 3,323
JPY 160.22 160.37 169.92
KRW 16.36 16.56 20.36
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,253 2,373
NZD 14,845 14,855 15,435
SEK - 2,279 2,414
SGD 18,140 18,150 18,950
THB 636.71 676.71 704.71
USD #25,170 25,170 25,488
Cập nhật: 24/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,185.00 25,188.00 25,488.00
EUR 26,599.00 26,706.00 27,900.00
GBP 30,785.00 30,971.00 31,939.00
HKD 3,184.00 3,197.00 3,301.00
CHF 27,396.00 27,506.00 28,358.00
JPY 160.58 161.22 168.58
AUD 16,138.00 16,203.00 16,702.00
SGD 18,358.00 18,432.00 18,976.00
THB 669.00 672.00 700.00
CAD 18,250.00 18,323.00 18,863.00
NZD 14,838.00 15,339.00
KRW 17.68 19.32
Cập nhật: 24/04/2024 06:45
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25250 25250 25488
AUD 16205 16255 16765
CAD 18371 18421 18877
CHF 27680 27730 28292
CNY 0 3477 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26915 26965 27676
GBP 31193 31243 31904
HKD 0 3140 0
JPY 162.35 162.85 167.38
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0403 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14831 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18468 18518 19079
THB 0 647.1 0
TWD 0 779 0
XAU 8110000 8110000 8270000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 24/04/2024 06:45