PSI đẩy mạnh hợp tác với các chuyên gia kinh tế

17:23 | 29/05/2020

6,230 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Vừa qua, tại trụ sở chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Dầu khí (PSI) ở Hà Nội đã diễn ra Lễ ký kết thỏa thuận hợp tác trong các lĩnh vực tư vấn và dự báo tình hình kinh tế vĩ mô, tư vấn quản trị chiến lược công ty giữa PSI và TS. Võ Trí Thành - nguyên Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu và Quản lý Kinh tế Trung ương.    
psi day manh hop tac voi cac chuyen gia kinh tePV Power- Vượt qua khó khăn
psi day manh hop tac voi cac chuyen gia kinh teHành trình năng lượng 2019: Doanh nghiệp Dầu khí và thị trường vốn
psi day manh hop tac voi cac chuyen gia kinh tePSI: Năng lượng mới - Giải pháp mới

Mô hình kinh tế của Việt Nam trong tương lai phải là nền kinh tế có năng lực phản ứng nhanh, chống chọi được với các cú sốc và có thể linh hoạt thích ứng ngay sau đó. Xác định được tầm quan trọng của công tác quản lý và dự báo nhằm đưa ra những giải pháp tư vấn ứng phó với sự thay đổi của tình hình kinh tế cho Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (PVN), công ty đối tác và nhà đầu tư (NĐT), PSI đẩy mạnh triển khai hợp tác cùng TS. Võ Trí Thành và đội ngũ chuyên gia kinh tế trong nước.

psi day manh hop tac voi cac chuyen gia kinh te
Đại diện PSI và TS. Võ Trí Thành ký kết hợp tác

Phát biểu tại buổi Lễ ký kết, ông Nguyễn Anh Tuấn - Chủ tịch HĐQT PSI cho biết: “PSI rất cảm kích trước tình cảm của TS Võ Trí Thành – người thầy đáng kính đã dành sự ưu ái đặc biệt cho PSI. Với tình cảm đó, chuyên gia kinh tế Võ Trí Thành đã ủng hộ PSI trong suốt thời gian qua. Và với sự ký kết hợp tác này, PSI vinh dự được đồng hành cùng TS. Võ Trí Thành. Chắc chắn, trong tương lai gần, với sự giúp sức từ TS. Võ Trí Thành, công tác dự báo nền kinh tế vĩ mô, tư vấn giải pháp và công tác quản trị công ty PSI sẽ được đẩy mạnh lên tầm cao mới.”

Chia sẻ trong chương trình Lễ ký kết hợp tác, TS. Võ Trí Thành cho biết, PSI là một trong những đơn vị mà ông đã đồng hành trong suốt thời gian qua. Sự kiện ngày hôm nay là lời khẳng định cao nhất về những tình cảm 2 bên dành cho nhau. “Công tác dự báo là công tác quan trọng cho mỗi tổ chức. Trong thời điểm hiện nay, khi cả thế giới đối diện với những khó khăn chung, kinh tế Việt Nam đối diện với nhiều thách thức, công tác dự báo cho những cú sốc kinh tế cần phải nhanh và có sự linh hoạt nhằm thích ứng với điều kiện, hoàn cảnh mới. Đồng hành cùng PSI, đóng góp vào sự phát triển cho PVN và các doanh nghiệp Dầu khí cũng là tâm niệm của tôi”, TS. Võ Trí Thành chia sẻ.

psi day manh hop tac voi cac chuyen gia kinh te
Chúc mừng sự hợp tác

Được thành lập từ 2006, PSI đã và đang khẳng định vị thế, uy tín trong hệ thống công ty chứng khoán hàng đầu cung cấp dịch vụ chứng khoán, tài chính hoạt động theo mô hình ngân hàng đầu tư chuyên nghiệp trên thị trường tài chính Việt Nam.

Sở hữu mạng lưới chi nhánh, địa điểm giao dịch rộng khắp cả nước, cùng với đội ngũ chuyên gia tư vấn giàu kinh nghiệm, PSI luôn đồng hành với mọi khách hàng cá nhân và tổ chức với phương châm đưa ra các sản phẩm, giải pháp tài chính tối ưu nhất. Với kinh nghiệm hoạt động gần 15 năm trong lĩnh vực tài chính, PSI đã trở thành khách hàng thân tín, đối tác tin cậy của nhiều Tập đoàn, Tổng công ty lớn, các doanh nghiệp trong và ngoài ngành Dầu khí cũng như các Quỹ đầu tư, định chế tài chính quốc tế. Phát triển chương trình hợp tác cùng các chuyên gia kinh tế là một trong những định hướng chiến lược của PSI nhằm mang lại nhiều giá trị gia tăng cho PVN, các doanh nghiệp Dầu khí và doanh nghiệp đối tác ngoài ngành.

Minh Châu

  • top-right-banner-chuyen-muc-pvps
  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 81,650 83,850 ▲200K
AVPL/SJC HCM 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
AVPL/SJC ĐN 81,650 ▼50K 83,850 ▲150K
Nguyên liệu 9999 - HN 75,000 76,100
Nguyên liệu 999 - HN 74,900 76,000
AVPL/SJC Cần Thơ 81,650 83,850 ▲200K
Cập nhật: 20/04/2024 21:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 74.800 76.800
TPHCM - SJC 81.800 83.800
Hà Nội - PNJ 74.800 76.800
Hà Nội - SJC 81.800 83.800
Đà Nẵng - PNJ 74.800 76.800
Đà Nẵng - SJC 81.800 83.800
Miền Tây - PNJ 74.800 76.800
Miền Tây - SJC 82.100 ▲100K 84.000 ▲200K
Giá vàng nữ trang - PNJ 74.800 76.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 74.800
Giá vàng nữ trang - SJC 81.800 83.800
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 74.800
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 74.700 75.500
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 55.380 56.780
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.920 44.320
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 30.160 31.560
Cập nhật: 20/04/2024 21:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,475 ▲10K 7,680 ▲10K
Trang sức 99.9 7,465 ▲10K 7,670 ▲10K
NL 99.99 7,470 ▲10K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,450 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,540 ▲10K 7,710 ▲10K
Miếng SJC Thái Bình 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Nghệ An 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Miếng SJC Hà Nội 8,200 ▲10K 8,390 ▲20K
Cập nhật: 20/04/2024 21:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 82,000 ▲200K 84,000 ▲200K
SJC 5c 82,000 ▲200K 84,020 ▲200K
SJC 2c, 1C, 5 phân 82,000 ▲200K 84,030 ▲200K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 74,800 76,700
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 74,800 76,800
Nữ Trang 99.99% 74,700 76,000
Nữ Trang 99% 73,248 75,248
Nữ Trang 68% 49,335 51,835
Nữ Trang 41.7% 29,345 31,845
Cập nhật: 20/04/2024 21:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,781.47 15,940.87 16,452.24
CAD 17,962.12 18,143.56 18,725.59
CHF 27,431.25 27,708.34 28,597.19
CNY 3,438.94 3,473.67 3,585.64
DKK - 3,552.42 3,688.45
EUR 26,307.40 26,573.13 27,749.81
GBP 30,708.07 31,018.25 32,013.29
HKD 3,165.97 3,197.95 3,300.53
INR - 302.93 315.05
JPY 160.50 162.12 169.87
KRW 15.82 17.58 19.18
KWD - 82,281.90 85,571.24
MYR - 5,255.57 5,370.18
NOK - 2,249.33 2,344.82
RUB - 257.39 284.93
SAR - 6,760.49 7,030.75
SEK - 2,259.94 2,355.88
SGD 18,152.89 18,336.25 18,924.46
THB 609.62 677.36 703.30
USD 25,133.00 25,163.00 25,473.00
Cập nhật: 20/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,001 16,021 16,621
CAD 18,177 18,187 18,887
CHF 27,419 27,439 28,389
CNY - 3,442 3,582
DKK - 3,542 3,712
EUR #26,237 26,447 27,737
GBP 30,905 30,915 32,085
HKD 3,117 3,127 3,322
JPY 160.25 160.4 169.95
KRW 16.3 16.5 20.3
LAK - 0.7 1.4
NOK - 2,228 2,348
NZD 14,723 14,733 15,313
SEK - 2,253 2,388
SGD 18,116 18,126 18,926
THB 637.47 677.47 705.47
USD #25,150 25,150 25,473
Cập nhật: 20/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,170.00 25,172.00 25,472.00
EUR 26,456.00 26,562.00 27,742.00
GBP 30,871.00 31,057.00 32,013.00
HKD 3,176.00 3,189.00 3,292.00
CHF 27,361.00 27,471.00 28,313.00
JPY 160.49 161.13 168.45
AUD 15,933.00 15,997.00 16,486.00
SGD 18,272.00 18,345.00 18,880.00
THB 671.00 674.00 701.00
CAD 18,092.00 18,165.00 18,691.00
NZD 14,693.00 15,186.00
KRW 17.52 19.13
Cập nhật: 20/04/2024 21:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25245 25295 25470
AUD 16131 16181 16583
CAD 18297 18347 18753
CHF 27805 27855 28267
CNY 0 3479 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26851 26901 27412
GBP 31459 31509 31976
HKD 0 3140 0
JPY 162.71 163.21 167.75
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.3 0
LAK 0 1.0396 0
MYR 0 5440 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14795 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18528 18528 18889
THB 0 649.9 0
TWD 0 779 0
XAU 8200000 8200000 8370000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 20/04/2024 21:00