POW có khối lượng giao dịch lớn nhất trong số các cổ phiếu ngành điện tháng 2/2019

15:03 | 12/03/2019

616 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Với khối lượng giao dịch trung bình tháng 2/2019 lên tới 3,48 triệu cổ phiếu/phiên, cổ phiếu POW của Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam (PV Power) trở thành cổ phiếu dẫn đầu trong số các cổ phiếu ngành điện về khối lượng giao dịch.

Cổ phiếu POW đóng cửa tháng 1 với mức giá 16.500 đồng/cổ phiếu sau đó kết thúc tháng 2 ở mức giá 16.100 đồng/cổ phiếu, tương ứng mức giảm 2,72% so với cuối tháng 1. Mặc dù vậy, cổ phiếu POW vẫn đang là cổ phiếu ngành điện nhận được sự quan tâm lớn nhất của thị trường khi khối lượng giao dịch tiếp tục giữ được mức thanh khoản cao và tăng so với tháng trước cũng như giai đoạn niêm yết tại UpCom.

Khối lượng giao dịch trung bình cổ phiếu POW tháng 2 lên tới 3,48 triệu cổ phiếu/phiên tăng 19,17% so với mức trung bình 2,92 triệu cổ phiếu/phiên của tháng 1 và 65,71% so với trung bình 2,1 triệu cổ phiếu/phiên kể từ thời điểm niêm yết đến nay.

pow co khoi luong giao dich lon nhat trong so cac co phieu nganh dien thang 22019
POW có khối lượng giao dịch lớn nhất trong số các cổ phiếu ngành điện tháng 2/2019

Khối lượng giao dịch của POW, cao hơn 6,5 lần so với cổ phiếu đúng thứ 2 là PPC với 536.428 cổ phiếu/phiên, và gấp gần 10 lần cổ phiếu có khối lượng giao dịch đứng thứ 3 trong tháng là NT2 với 345.609 cổ phiếu/phiên.

Về kết quả sản xuất kinh doanh, trong tháng 2/2019, PV Power tiếp tục vận hành ổn định, hiệu quả, an toàn các nhà máy điện. Các nhà máy Thủy điện Hủa Na, Đakđrinh, Nậm Cắt; Nhà máy Nhiệt điện Nhơn Trạch 1, Nhơn Trạch 2 vận hành ổn định theo điều độ của A0. Tổ máy số 2 của Nhà máy Nhiệt điện Vũng Áng 1 đã hoàn thành công tác bảo dưỡng sửa chữa định kỳ vào ngày 20/2/2019, khởi động và hòa lưới từ ngày 21/2/2019.

Tổng sản lượng điện trong tháng 2 của PV Power ước đạt 1.549,19 triệu kWh, đạt 119% kế hoạch tháng. Lũy kế đến hết tháng 2, các Nhà máy điện của PV Power đã sản xuất được 3.460,62 triệu kWh. Tổng doanh thu tháng 2 ước đạt 2.180,68 tỷ đồng, đạt 112% kế hoạch tháng, lũy kế hết tháng 2 đạt 5.048,51 tỷ đồng.

Trong tháng 2, Thủ tướng Chính phủ đã có văn bản phê duyệt chủ trương đầu tư Dự án Nhà máy điện Nhơn Trạch 3, Nhơn Trạch 4. Theo đó, PV Power sẽ là chủ đầu tư với tổng mức đầu tư dự kiến khoảng 1,4 tỷ USD. Trong những tháng tiếp theo, PV Power tiếp tục vận hành an toàn, ổn định và hiệu quả các nhà máy điện. Bên cạnh đó sẽ tiếp tục làm việc với các tổ chức, nhà đầu tư trong nước và quốc tế để thu xếp vốn, triển khai các dự án trọng điểm của Tổng Công ty.

pow co khoi luong giao dich lon nhat trong so cac co phieu nganh dien thang 22019POW được khuyến nghị “khả quan” nhờ triển vọng dự án Nhơn Trạch 3, 4
pow co khoi luong giao dich lon nhat trong so cac co phieu nganh dien thang 22019PV Power làm việc với Société Générale về việc thu xếp vốn cho dự án Nhơn Trạch 3&4
pow co khoi luong giao dich lon nhat trong so cac co phieu nganh dien thang 22019PV Power đầu tư hơn 1,4 tỷ USD cho Nhơn Trạch 3, Nhơn Trạch 4
pow co khoi luong giao dich lon nhat trong so cac co phieu nganh dien thang 22019"Các cổ đông sẽ là sức mạnh và tiềm năng to lớn với PV POWER"
pow co khoi luong giao dich lon nhat trong so cac co phieu nganh dien thang 22019PV Power làm việc với các Quỹ đầu tư
pow co khoi luong giao dich lon nhat trong so cac co phieu nganh dien thang 22019PV Power dự kiến tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2019 trong tháng 4
pow co khoi luong giao dich lon nhat trong so cac co phieu nganh dien thang 22019POW: Lợi nhuận tăng trưởng mạnh trong năm 2019

H.A

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC HCM 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
AVPL/SJC ĐN 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Nguyên liệu 9999 - HN 74,500 ▲1250K 75,450 ▲1250K
Nguyên liệu 999 - HN 74,400 ▲1250K 75,350 ▲1250K
AVPL/SJC Cần Thơ 82,600 ▲800K 84,800 ▲800K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
TPHCM - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Hà Nội - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Hà Nội - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Đà Nẵng - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Đà Nẵng - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Miền Tây - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Miền Tây - SJC 83.000 ▲1000K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - PNJ 73.800 ▲800K 75.600 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - SJC 83.000 ▲700K 85.200 ▲900K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 73.800 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 73.700 ▲800K 74.500 ▲800K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 54.630 ▲600K 56.030 ▲600K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 42.330 ▲460K 43.730 ▲460K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 29.740 ▲330K 31.140 ▲330K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 7,385 ▲80K 7,590 ▲80K
Trang sức 99.9 7,375 ▲80K 7,580 ▲80K
NL 99.99 7,380 ▲80K
Nhẫn tròn k ép vỉ T.Bình 7,360 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 7,450 ▲80K 7,620 ▲80K
Miếng SJC Thái Bình 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Nghệ An 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Miếng SJC Hà Nội 8,320 ▲90K 8,520 ▲90K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 83,000 ▲1000K 85,200 ▲900K
SJC 5c 83,000 ▲1000K 85,220 ▲900K
SJC 2c, 1C, 5 phân 83,000 ▲1000K 85,230 ▲900K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 73,800 ▲700K 75,500 ▲700K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 73,800 ▲700K 75,600 ▲700K
Nữ Trang 99.99% 73,700 ▲800K 74,700 ▲700K
Nữ Trang 99% 71,960 ▲693K 73,960 ▲693K
Nữ Trang 68% 48,451 ▲476K 50,951 ▲476K
Nữ Trang 41.7% 28,803 ▲292K 31,303 ▲292K
Cập nhật: 26/04/2024 20:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 16,121.66 16,284.50 16,820.26
CAD 18,077.48 18,260.08 18,860.83
CHF 27,068.64 27,342.06 28,241.61
CNY 3,423.46 3,458.04 3,572.35
DKK - 3,577.18 3,717.11
EUR 26,475.36 26,742.79 27,949.19
GBP 30,873.52 31,185.37 32,211.36
HKD 3,153.19 3,185.04 3,289.82
INR - 303.14 315.51
JPY 156.74 158.32 166.02
KRW 15.92 17.69 19.31
KWD - 82,091.26 85,440.87
MYR - 5,259.06 5,378.02
NOK - 2,255.10 2,352.71
RUB - 262.74 291.09
SAR - 6,734.96 7,009.77
SEK - 2,276.86 2,375.42
SGD 18,143.91 18,327.18 18,930.14
THB 605.58 672.87 699.19
USD 25,088.00 25,118.00 25,458.00
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 16,238 16,258 16,858
CAD 18,236 18,246 18,946
CHF 27,248 27,268 28,218
CNY - 3,427 3,567
DKK - 3,552 3,722
EUR #26,302 26,512 27,802
GBP 31,142 31,152 32,322
HKD 3,107 3,117 3,312
JPY 157.31 157.46 167.01
KRW 16.21 16.41 20.21
LAK - 0.69 1.39
NOK - 2,221 2,341
NZD 14,812 14,822 15,402
SEK - 2,247 2,382
SGD 18,051 18,061 18,861
THB 632.98 672.98 700.98
USD #25,060 25,060 25,458
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,150.00 25,158.00 25,458.00
EUR 26,649.00 26,756.00 27,949.00
GBP 31,017.00 31,204.00 32,174.00
HKD 3,173.00 3,186.00 3,290.00
CHF 27,229.00 27,338.00 28,186.00
JPY 158.99 159.63 166.91
AUD 16,234.00 16,299.00 16,798.00
SGD 18,295.00 18,368.00 18,912.00
THB 667.00 670.00 697.00
CAD 18,214.00 18,287.00 18,828.00
NZD 14,866.00 15,367.00
KRW 17.65 19.29
Cập nhật: 26/04/2024 20:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25135 25135 25455
AUD 16392 16442 16947
CAD 18369 18419 18874
CHF 27560 27610 28172
CNY 0 3461.3 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3540 0
EUR 26970 27020 27722
GBP 31472 31522 32177
HKD 0 3140 0
JPY 159.97 160.47 164.98
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 17.6 0
LAK 0 1.0325 0
MYR 0 5445 0
NOK 0 2260 0
NZD 0 14907 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18437 18487 19040
THB 0 645.7 0
TWD 0 779 0
XAU 8270000 8270000 8460000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 26/04/2024 20:00