Phát hiện giày tạm nhập từ Trung Quốc gắn nhãn "Made in Việt Nam"

18:50 | 07/07/2019

479 lượt xem
Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Lô hàng được thực hiện thủ tục theo loại hình tạm nhập tái xuất, với thông tin xuất xứ Việt Nam, nhưng cơ quan Hải quan phát hiện dấu hiệu nghi vấn và đang tổ chức kiểm tra, xác minh làm rõ.    

Theo Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực I (Cục Hải quan Hải Phòng) cho biết: Mới đây, Công ty TNHH Lạc Lạc (địa chỉ tại Hà Nội) khai báo làm thủ tục tạm nhập tái xuất lô hàng giày thể thao các loại, xuất xứ Việt Nam.

phat hien giay tam nhap tu trung quoc gan nhan made in viet nam
Phát hiện giày tạm nhập từ Trung Quốc gắn nhãn "Made in Vietnam"

Lô hàng tạm nhập từ cảng Xiamen (Trung Quốc), theo vận đơn số 582430533 ngày 25/5/2019, số container SUDU6695162 thuộc tờ khai số 102671334731/G11 ngày 29/05/2019 đăng ký tại Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực I.

Lô hàng được phân luồng Vàng (kiểm tra chi tiết hồ sơ).

Kiểm tra chi tiết hồ sơ cơ quan Hải quan xác định lô hàng có dấu hiệu nghi vấn về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa.

Cụ thể, tên hàng và vận đơn thể hiện xuất xứ Việt Nam trong khi cảng xếp hàng là cảng Xiamen (Trung Quốc); vận đơn thể hiện thông tin “PO# CARTON NO. IMPORTER: ALPARGATAS S.A.I.C MADE IN VIETNAM”.

Trước những nghi vấn nêu trên, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực I đã chuyển luồng kiểm tra thực tế đối với lô hàng.

phat hien giay tam nhap tu trung quoc gan nhan made in viet nam
Phát hiện giày tạm nhập từ Trung Quốc gắn nhãn "Made in Vietnam"

Căn cứ công văn 3083/TCHQ-GSQL ngày 20/5/2019 và 263/TCHQ-ĐTCBL ngày 12/06/2019 của Tổng cục Hải quan về việc tăng cường kiểm tra giám sát, kiểm soát hàng hóa giả mạo xuất xứ gắn nhãn “Made in Viet Nam”, xét hồ sơ lô hàng, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực I có công văn 4290/HQKV1-TTXNK ngày 26/6/2019 đề nghị Đội Kiểm soát hải quan (Cục Hải quan Hải Phòng) phối hợp kiểm tra làm rõ dấu hiệu vi phạm đối với lô hàng thuộc tờ khai tạm nhập nêu trên.

Ngày 28/6/2019, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực I và Đội Kiểm soát hải quan phối hợp kiểm tra thực tế đối với lô hàng trên.

Kết quả, số lượng, chủng loại hàng hóa đúng khai báo; trên các đôi giày đều gắn chữ TOPPER, bên trong giày có tem trắng ghi dòng chữ “MADE IN VIETNAM” kèm theo các thông tin bằng chữ Argentina.

Ngày 2/7/2019, Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Hải Phòng khu vực I có công văn 4436/HQKV1-TTXNK chuyển toàn bộ thông tin và hồ sơ để Đội Kiểm soát hải quan kiểm tra làm rõ dấu hiệu vi phạm đối với lô hàng trên.

Nguyễn Hưng

  • bidv-tiet-kiem-mua-vang-ron-rang-tai-loc
  • nang-luong-cho-phat-trien
  • pvoil-duong-xa-them-gan
  • vietinbank

Giá vàng

DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC HCM 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
AVPL/SJC ĐN 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Nguyên liệu 9999 - HN 68,600 ▲200K 69,100 ▲200K
Nguyên liệu 999 - HN 68,500 ▲200K 69,000 ▲200K
AVPL/SJC Cần Thơ 79,000 ▲200K 81,000 ▲200K
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
TPHCM - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Hà Nội - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Hà Nội - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Đà Nẵng - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Đà Nẵng - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Miền Tây - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Miền Tây - SJC 79.000 ▲200K 81.000 ▲100K
Giá vàng nữ trang - PNJ 68.500 ▲300K 69.800 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - SJC 79.100 ▲300K 81.100 ▲200K
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn PNJ (24K) 68.500 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 24K 68.400 ▲300K 69.200 ▲300K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 18K 50.650 ▲220K 52.050 ▲220K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 14K 39.230 ▲170K 40.630 ▲170K
Giá vàng nữ trang - Nữ trang 10K 27.540 ▲130K 28.940 ▲130K
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 6,835 ▲30K 6,990 ▲30K
Trang sức 99.9 6,825 ▲30K 6,980 ▲30K
NT, 3A, ĐV Thái Bình 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Nghệ An 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NT, 3A, ĐV Hà Nội 6,900 ▲30K 7,020 ▲30K
NL 99.99 6,830 ▲30K
Nhẫn tròn ko ép vỉ TB 6,830 ▲30K
Miếng SJC Thái Bình 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Nghệ An 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Miếng SJC Hà Nội 7,930 ▲40K 8,115 ▲35K
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
SJC Mua vào Bán ra
SJC 1L, 10L, 1KG 79,000 ▲100K 81,000 ▲100K
SJC 5c 79,000 ▲100K 81,020 ▲100K
SJC 2c, 1C, 5 phân 79,000 ▲100K 81,030 ▲100K
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ 68,500 ▲250K 69,750 ▲300K
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ 68,500 ▲250K 69,850 ▲300K
Nữ Trang 99.99% 68,400 ▲250K 69,250 ▲300K
Nữ Trang 99% 67,064 ▲297K 68,564 ▲297K
Nữ Trang 68% 45,245 ▲204K 47,245 ▲204K
Nữ Trang 41.7% 27,030 ▲125K 29,030 ▲125K
Cập nhật: 28/03/2024 16:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng VCB
AUD 15,746.30 15,905.35 16,416.24
CAD 17,788.18 17,967.86 18,545.00
CHF 26,675.39 26,944.84 27,810.33
CNY 3,359.56 3,393.49 3,503.02
DKK - 3,529.14 3,664.43
EUR 26,123.05 26,386.92 27,556.48
GBP 30,490.18 30,798.16 31,787.43
HKD 3,088.24 3,119.43 3,219.63
INR - 296.48 308.35
JPY 158.88 160.48 168.16
KRW 15.92 17.68 19.29
KWD - 80,418.21 83,636.45
MYR - 5,184.94 5,298.23
NOK - 2,247.55 2,343.06
RUB - 256.11 283.53
SAR - 6,591.62 6,855.41
SEK - 2,284.40 2,381.48
SGD 17,924.11 18,105.16 18,686.71
THB 601.12 667.91 693.52
USD 24,590.00 24,620.00 24,960.00
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Vietinbank
AUD 15,852 15,952 16,402
CAD 17,971 18,071 18,621
CHF 26,899 27,004 27,804
CNY - 3,389 3,499
DKK - 3,536 3,666
EUR #26,280 26,315 27,575
GBP 30,854 30,904 31,864
HKD 3,092 3,107 3,242
JPY 160.36 160.36 168.31
KRW 16.56 17.36 20.16
LAK - 0.88 1.24
NOK - 2,247 2,327
NZD 14,545 14,595 15,112
SEK - 2,268 2,378
SGD 17,909 18,009 18,609
THB 626 670.34 694
USD #24,535 24,615 24,955
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 24,610.00 24,635.00 24,955.00
EUR 26,298.00 26,404.00 27,570.00
GBP 30,644.00 30,829.00 31,779.00
HKD 3,107.00 3,119.00 3,221.00
CHF 26,852.00 26,960.00 27,797.00
JPY 159.81 160.45 167.89
AUD 15,877.00 15,941.00 16,428.00
SGD 18,049.00 18,121.00 18,658.00
THB 663.00 666.00 693.00
CAD 17,916.00 17,988.00 18,519.00
NZD 14,606.00 15,095.00
KRW 17.59 19.18
Cập nhật: 28/03/2024 16:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 24570 24620 24960
AUD 15886 15936 16338
CAD 18007 18057 18462
CHF 27134 27184 27596
CNY 0 3391.2 0
CZK 0 1020 0
DKK 0 3490 0
EUR 26482 26532 27034
GBP 31025 31075 31535
HKD 0 3115 0
JPY 161.65 162.15 166.68
KHR 0 5.6713 0
KRW 0 18.4 0
LAK 0 1.0264 0
MYR 0 5340 0
NOK 0 2330 0
NZD 0 14585 0
PHP 0 385 0
SEK 0 2360 0
SGD 18204 18204 18555
THB 0 638.4 0
TWD 0 777 0
XAU 7930000 7930000 8070000
XBJ 6000000 6000000 6550000
Cập nhật: 28/03/2024 16:00