Phát hành trái phiếu doanh nghiệp trong tháng 3 sụt giảm mạnh

12:43 | 15/04/2022

Theo dõi PetroTimes trên
|
(PetroTimes) - Trong báo cáo thị trường trái phiếu vừa phát hành, chứng khoán MBS dẫn số liệu từ FiinPro cho thấy, trong tháng 3 chỉ có 3.490,8 tỷ đồng trái phiếu doanh nghiệp được phát hành ở thị trường trong nước, con số này tăng nhẹ so với thời điểm tháng liền kề trước đó nhưng sụt giảm mạnh so với cùng kỳ năm ngoái, tương đương với giảm khoảng 85%.

Trong đó, bất động sản tiếp tục dẫn đầu tỷ trọng phát hành với gần 50% khối lượng phát hành trong tháng, tương ứng với 1.700 tỷ đồng. Đứng ngay sau là chứng khoán với 1.000 tỷ đồng và ngân hàng khoảng 400 tỷ đồng.

Trong tháng 3 chỉ có 3.490,8 tỷ đồng trái phiếu doanh nghiệp được phát hành ở thị trường trong nước, tăng nhẹ so với tháng trước nhưng sụt giảm mạnh so với cùng kỳ năm ngoái, tương đương với giảm khoảng 85%...
Trong tháng 3 chỉ có 3.490,8 tỷ đồng trái phiếu doanh nghiệp được phát hành ở thị trường trong nước, tăng nhẹ so với tháng trước nhưng sụt giảm mạnh so với cùng kỳ năm ngoái, tương đương với giảm khoảng 85%...

Các công ty phát hành trái phiếu lớn nhất trong tháng 3 gồm: Công ty Cổ phần Chứng khoán VNDIRECT phát hành khối lượng trái phiếu lớn nhất đạt 1.000 tỷ đồng, Công ty Cổ phần Bất động sản Hano-Vid giá trị 1.000 tỷ đồng. Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ TNS Holdings giá trị phát hành 490,8 tỷ đồng; Ngân hàng Bản Việt 350 tỷ đồng; Công ty Cổ phần Đầu tư Năng lượng Nam Phương 300 tỷ đồng; Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Bất động sản An Gia 200 tỷ đồng; Công ty Cổ phần DAMSAN 100 tỷ đồng và Công ty TNHH Thế Vượng 50 tỷ đồng.

Về lãi suất, Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ TNS Holdings phát hành trái phiếu có lãi suất cao nhất là 10%/năm; Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bản Việt đứng thứ hai về mức chi trả lãi suất 8,6% và VnDirect đứng thứ ba với 8,0-8,4%.

Tính chung trong 3 tháng đầu năm, có tổng cộng hơn 29.385 tỷ đồng trái phiếu doanh nghiệp được phát hành. Riêng nhóm bất động sản phát hành 17,4 nghìn tỷ, chiếm hơn 59%.

Trước đó, các doanh nghiệp Việt Nam đã phát hành thành công 665,7 nghìn tỷ đồng trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường năm 2021, tăng trưởng khoảng 49% so với năm 2020. Trong đó, nhóm Bất động sản là ngành đi đầu trong việc phát hành trái phiếu trong cả năm.

Trái phiếu là một kênh huy động vốn hiệu quả của doanh nghiệp trong bối cảnh các kênh khác như tín dụng ngân hàng bị siết lại. Tuy nhiên, vấn đề quan trọng chính là áp lực trả nợ trái phiếu đến hạn trong 2-3 năm tới đây. Trong báo cáo mới đây, FiinGroup cho rằng, quy mô dư nợ trái phiếu doanh nghiệp của ngành bất động sản khoảng 189 nghìn tỷ vào cuối năm 2021 và số liệu của FiinGroup chỉ ra rằng 73% giá trị này tương ứng với gần 138.000 tỷ đồng sẽ có điểm rơi đáo hạn vào 3 năm tới đây (2022-2024).

Điều này không chỉ tạo áp lực trả nợ lớn hơn của các doanh nghiệp bất động sản trong bối cảnh dần hồi phục sau Covid-19 và trước những thay đổi pháp lý và những sự kiện gần đây mà còn tác động đến rủi ro thanh khoản của các đại lý phân phối có cam kết mua lại trái phiếu, chính là các định chế tài chính như công ty chứng khoán và ngân hàng.

M.C

Giá vàng

AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,060 10,550
Trang sức 99.9 10,050 10,540
NL 99.99 10,060
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,230 10,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,230 10,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,230 10,560
Miếng SJC Thái Bình 10,500 10,750
Miếng SJC Nghệ An 10,500 10,750
Miếng SJC Hà Nội 10,500 10,750
Cập nhật: 15/04/2025 05:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 105,000 107,500
AVPL/SJC HCM 105,000 107,500
AVPL/SJC ĐN 105,000 107,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,180 10,410
Nguyên liệu 999 - HN 10,170 10,400
Cập nhật: 15/04/2025 05:00
PNJ Mua vào Bán ra
TPHCM - PNJ 102.000 105.100
TPHCM - SJC 105.000 107.500
Hà Nội - PNJ 102.000 105.100
Hà Nội - SJC 105.000 107.500
Đà Nẵng - PNJ 102.000 105.100
Đà Nẵng - SJC 105.000 107.500
Miền Tây - PNJ 102.000 105.100
Miền Tây - SJC 105.000 107.500
Giá vàng nữ trang - PNJ 102.000 105.100
Giá vàng nữ trang - SJC 105.000 107.500
Giá vàng nữ trang - Đông Nam Bộ PNJ 102.000
Giá vàng nữ trang - SJC 105.000 107.500
Giá vàng nữ trang - Giá vàng nữ trang Nhẫn Trơn PNJ 999.9 102.000
Giá vàng nữ trang - Vàng Kim Bảo 999.9 102.000 105.100
Giá vàng nữ trang - Vàng Phúc Lộc Tài 999.9 102.000 105.100
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999.9 102.000 104.500
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 999 101.900 104.400
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 9920 101.260 103.760
Giá vàng nữ trang - Vàng nữ trang 99 101.060 103.560
Giá vàng nữ trang - Vàng 750 (18K) 76.030 78.530
Giá vàng nữ trang - Vàng 585 (14K) 58.780 61.280
Giá vàng nữ trang - Vàng 416 (10K) 41.120 43.620
Giá vàng nữ trang - Vàng 916 (22K) 93.320 95.820
Giá vàng nữ trang - Vàng 610 (14.6K) 61.400 63.900
Giá vàng nữ trang - Vàng 650 (15.6K) 65.580 68.080
Giá vàng nữ trang - Vàng 680 (16.3K) 68.710 71.210
Giá vàng nữ trang - Vàng 375 (9K) 36.840 39.340
Giá vàng nữ trang - Vàng 333 (8K) 32.140 34.640
Cập nhật: 15/04/2025 05:00
AJC Mua vào Bán ra
Trang sức 99.99 10,060 10,550
Trang sức 99.9 10,050 10,540
NL 99.99 10,060
Nhẫn tròn ko ép vỉ T.Bình 10,060
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng T.Bình 10,230 10,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng N.An 10,230 10,560
N.Tròn, 3A, Đ.Vàng H.Nội 10,230 10,560
Miếng SJC Thái Bình 10,500 10,750
Miếng SJC Nghệ An 10,500 10,750
Miếng SJC Hà Nội 10,500 10,750
Cập nhật: 15/04/2025 05:00
DOJI Mua vào Bán ra
AVPL/SJC HN 105,000 107,500
AVPL/SJC HCM 105,000 107,500
AVPL/SJC ĐN 105,000 107,500
Nguyên liệu 9999 - HN 10,180 10,410
Nguyên liệu 999 - HN 10,170 10,400
Cập nhật: 15/04/2025 05:00

Tỉ giá

Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,640 25,690 25,950
USD20 25,640 25,690 25,950
USD1 25,640 25,690 25,950
AUD 16,012 16,162 17,232
EUR 29,098 29,248 30,426
CAD 18,243 18,343 19,659
SGD 19,342 19,492 19,970
JPY 177.87 179.37 184.02
GBP 33,550 33,700 34,590
XAU 10,498,000 0 10,752,000
CNY 0 3,383 0
THB 0 751 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15805 16070 16651
CAD 18120 18395 19015
CHF 30899 31276 31927
CNY 0 3358 3600
EUR 28757 29025 30055
GBP 33207 33594 34534
HKD 0 3199 3402
JPY 173 177 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14851 15441
SGD 19076 19355 19884
THB 686 749 802
USD (1,2) 25561 0 0
USD (5,10,20) 25599 0 0
USD (50,100) 25626 25660 26005
Cập nhật: 15/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng BIDV
USD 25,645 25,645 26,005
USD(1-2-5) 24,619 - -
USD(10-20) 24,619 - -
GBP 33,543 33,634 34,537
HKD 3,269 3,279 3,379
CHF 31,273 31,370 32,234
JPY 177.69 178.01 185.97
THB 736.54 745.64 797.83
AUD 16,097 16,155 16,596
CAD 18,398 18,458 18,954
SGD 19,333 19,393 20,008
SEK - 2,617 2,708
LAK - 0.91 1.26
DKK - 3,883 4,017
NOK - 2,394 2,478
CNY - 3,498 3,593
RUB - - -
NZD 14,836 14,973 15,410
KRW 16.87 17.59 18.88
EUR 29,025 29,048 30,290
TWD 719.48 - 870.54
MYR 5,466.81 - 6,171.46
SAR - 6,763.56 7,119.69
KWD - 82,000 87,225
XAU - - 107,000
Cập nhật: 15/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Agribank
USD 25,630 25,650 25,990
EUR 28,806 28,922 30,007
GBP 33,240 33,373 34,335
HKD 3,263 3,276 3,382
CHF 31,032 31,157 32,069
JPY 176.14 176.85 184.23
AUD 15,930 15,994 16,518
SGD 19,280 19,357 19,884
THB 752 755 788
CAD 18,297 18,370 18,884
NZD 14,856 15,360
KRW 17.29 19.08
Cập nhật: 15/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng Sacombank
USD 25645 25645 26005
AUD 15987 16087 16655
CAD 18306 18406 18961
CHF 31144 31174 32059
CNY 0 3497.8 0
CZK 0 1080 0
DKK 0 3810 0
EUR 28944 29044 29917
GBP 33519 33569 34680
HKD 0 3320 0
JPY 177.48 177.98 184.49
KHR 0 6.032 0
KRW 0 17.4 0
LAK 0 1.141 0
MYR 0 6000 0
NOK 0 2490 0
NZD 0 14967 0
PHP 0 422 0
SEK 0 2633 0
SGD 19238 19368 20098
THB 0 715.2 0
TWD 0 770 0
XAU 10500000 10500000 10700000
XBJ 8800000 8800000 10700000
Cập nhật: 15/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng OCB
USD100 25,640 25,690 25,950
USD20 25,640 25,690 25,950
USD1 25,640 25,690 25,950
AUD 16,012 16,162 17,232
EUR 29,098 29,248 30,426
CAD 18,243 18,343 19,659
SGD 19,342 19,492 19,970
JPY 177.87 179.37 184.02
GBP 33,550 33,700 34,590
XAU 10,498,000 0 10,752,000
CNY 0 3,383 0
THB 0 751 0
CHF 0 0 0
KRW 0 0 0
Cập nhật: 15/04/2025 05:00
Ngoại tệ Mua Bán
Tiền mặt Chuyển khoản
Ngân hàng TCB
AUD 15805 16070 16651
CAD 18120 18395 19015
CHF 30899 31276 31927
CNY 0 3358 3600
EUR 28757 29025 30055
GBP 33207 33594 34534
HKD 0 3199 3402
JPY 173 177 184
KRW 0 0 18
NZD 0 14851 15441
SGD 19076 19355 19884
THB 686 749 802
USD (1,2) 25561 0 0
USD (5,10,20) 25599 0 0
USD (50,100) 25626 25660 26005
Cập nhật: 15/04/2025 05:00

Chủ đề

prev
next